Download presentation
Presentation is loading. Please wait.
1
The New Testament Survey Tân Ước Lược Khảo
03 The New Testament Survey Tân Ước Lược Khảo « Hãy chuyên tâm cho được đẹp lòng Đức Chúa Trời như người làm công không chỗ trách được, lấy lòng ngay thẳng giảng dạy lời của lẽ thật. » II Tim. 2: 15
2
Do Thái Giáo Các sách Cựu Ước từ tiếng Hê-bơ-rơ Lu-ca 4:17 ; 24:44
3
Bản Septante : Bản dịch nầy thông dụng đương thời Đấng Christ
Bản Septante : Bản dịch nầy thông dụng đương thời Đấng Christ. Tân Ước viết bằng tiếng Hy-lạp. Các Targums
4
Talmud Đây là sách sưu tầm các truyền thoại của dân Do-thái và các lời giải thích Cựu Ước bằng miệng đã được viết ra nhằm thế kỷ thứ 2 S.C.; về sau có thêm phần bình luận các truyền thoại và lời giải thích đó. Những ngụy thư của Cựu Ước
5
Những nơi thờ tự Các nhà hội (synagogue)
Mác 1: 21 “Kế đó, đi đến thành Ca-bê-na-um ; nhằm ngày Sa-bát, tức thì Đức Chúa Jêsus vào nhà hội, khởi dạy dỗ tại đó.” Các nhà hội (synagogue)
6
Ca-bê-na-um Lu-ca 7:3 Giăng 6:35-59
7
Synagoga Jeruzalemska Prague
8
Đền thờ Giê-ru-sa-lem hay còn gọi là Đền Thánh tọa lạc trên một ngọn núi bên trong thành phố cổ Giê-ru-sa-lem.
9
Những tín phái của Dothái Giáo
Phái Sa-đu-sê (Les sadducéens) (Mt. 16:1-12; 22:23-33 ; Công-vụ Các Sứ-đồ 23:6-9) Phái Pha-ri-si (Les pharisiens) Phao-lô : Công-vụ Các Sứ-đồ 23:6 (Mt.12:1-2; 23:1-2; Lu-ca 6:6-7; 12:1).
10
Hassidim
11
các cuộn giấy ở Biển Chết
Phái Zê-lốt, người Đảng Xê-lốt (Zélote) (người sốt sắng) Si-môn gọi là Xê-lốt Lu-ca 6:15 ; Công-vụ Các Sứ-đồ 1:13 Giuđa Ítcariốt (Lu-ca 6:15; Công-vụ Các Sứ-đồ 23:12-13 ). Phái Et-sê-niên, người Đảng Ếtsin (Les esséniens) Qumran các cuộn giấy ở Biển Chết
12
Nghiên cứu tập trung vào những miếng vải tìm thấy ở Qumran, Israel
Nghiên cứu tập trung vào những miếng vải tìm thấy ở Qumran, Israel. (Nguồn: Daily Mail)
13
Các nhà nghiên cứu tập trung vào vật liệu của cuộn sách tìm thấy ở Qumran. (Nguồn: Daily Mail)
14
Cuộn sách Biển Chết luôn
15
Các thầy thông giáo (Scribe)
Các thầy thông giáo là người chép Kinh Thánh // Ê-xơ-ra (Mt. 22:35-36; Lu-ca 10:25-26; 14:3; Mác 12:28, 35). Moroccan Jewish Scribes, 1919
17
Môn đồ mình với đảng vua Hê-rốt - Herodians : Ma-thi-ơ 22:16
Mác 3:6; 12:13-17 Dân Ga-li-lê – Galileans : Ma-thi-ơ 26: 69 ; Mác 14: 70 ; Lu-ca 13:1-3 ; 23: 6
18
Một số trưởng lão (của chi phái hoặc của gia tộc).
Đó là tên của Giáo-nghị-hội gồm 120 hội viên, và truyền rằng do Nê-hê-mi tổ chức vào khoản năm 410 T.C., dưới quyền chủ tọa của E-xơ-ra, cốt để khôi phục cuộc thờ phượng và đời sống tôn giáo của đoàn phu tù đã hồi hương. Theo truyền thoại, thì Giáo nghị-hội nầy đã thực hiện phần lớn sự thâu thập, sắp đặt và khôi phục các sách thuộc Kinh điển Cựu Ước. Người ta cho rằng Giáo-nghị-hội nầy cứ tồn tại và cai trị những người Do-thái hồi hương cho tới khoảng năm 275 T.C., rồi nhường quyền cho tòa Công luận.
19
Tòa Công luận (Sanhédrin).
Là cơ quan được thừa nhận cầm đầu dân Do-thái đương thời Đấng Christ. Người ta cho rằng nó có từ thế kỷ thứ 3 T.C.. Nó gồm 70 thành viên, phần nhiều là thầy tế lễ và nhân sĩ thuộc phe Sa-đu-sê, vài người thuộc phe Pha-ri-si, vài thầy thông giáo, một số trưởng lão (của chi phái hoặc của gia tộc). Tòa Công luận do thầy tế lễ thượng phẩm chủ tọa, và biến mất khi thành Giê-ru-sa-lem bị phá hủy, năm 70 S.C.. (Mt. 26:57-58 ; Giăng 18:31 ; 19:7 ; Công-vụ Các Sứ-đồ 4:1-7; 6:12-7:1).
20
Sự Tản lạc (Diaspora)
21
Các kỳ lễ (les fêtes) Lễ Vượt Qua = pessah Lễ Ngũ Tuần = shavouôt
Lễ Lều tạm = soukkot. Lễ Thổi Kèn = Rosh Hashanah Ðại lễ Chuộc Tội = Yom Kippour Ngày lễ Purim = Pourim
Similar presentations
© 2024 SlidePlayer.com Inc.
All rights reserved.