Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

VÀ CÁC CHÍNH SÁCH PHÒNG CHỐNG TÁC HẠI THUỐC LÁ

Similar presentations


Presentation on theme: "VÀ CÁC CHÍNH SÁCH PHÒNG CHỐNG TÁC HẠI THUỐC LÁ"— Presentation transcript:

1 VÀ CÁC CHÍNH SÁCH PHÒNG CHỐNG TÁC HẠI THUỐC LÁ
CHUYÊN ĐỀ TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ VÀ CÁC CHÍNH SÁCH PHÒNG CHỐNG TÁC HẠI THUỐC LÁ (Theo tài liệu của Văn phòng Chương trình Phòng chống tác hại của thuốc lá - Bộ Y tế) Người trình bày: ThS. Đặng Minh Sự, Trưởng phòng Pháp chế Sở Lao động – TB&XH thành phố - Báo cáo viên Pháp luật thành phố Hồ Chí Minh

2 PHẦN 1. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC LÁ
TẠI VIỆT NAM

3 Tình hình sử dụng thuốc lá và phơi nhiễm khói thuốc lá tại Việt Nam
Việt Nam nằm trong nhóm 15 nước có số người hút thuốc lá nhiều nhất trên thế giới Tỷ lệ hút thuốc ở nam giới 47,4%; nữ giới 1,4% (GATS 2010) ~ 15,3 triệu người trưởng thành ở Việt Nam đang hút thuốc lá (trung bình cứ 2 nam giới có 1 người hút thuốc) 2/3 phụ nữ và trẻ em thường xuyên hít phải khói thuốc lá tại nhà 33 triệu người không hút thuốc thường xuyên hít phải khói thuốc tại nhà > 5 triệu người trưởng thành không hút thuốc thường xuyên hít phải khói thuốc tại nơi làm việc

4 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC LÁ TẠI VIỆT NAM
Trong giới trẻ độ tuổi , tỷ lệ hút thuốc tương ứng nam là 26,1% và nữ là 0,3%. Tỷ lệ chung là 13,3%. (Điều tra về tình hình sử dụng thuốc lá ở người trưởng thành (từ 15 tuổi trở lên) năm 2010 – GATS)

5 TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC LÁ TẠI VIỆT NAM
Tỷ lệ các em học sinh đã từng thử hút thuốc từ khi dưới 10 tuổi cao: 17,6% ở nam và 5,5% ở nữ. Tỷ lệ học sinh nam hút thuốc trước 10 tuổi là 17%. Trên 60% học sinh nhóm tuổi này thường xuyên hút thuốc lá thụ động tại nhà và trên 80% hút thuốc lá thụ động tại nơi công cộng. (Điều tra thực trạng sử dụng thuốc lá năm 2012 trong học sinh độ tuổi tại Việt Nam)

6 PHẦN II TÁC HẠI CỦA HÚT THUỐC HÚT THUỐC THỤ ĐỘNG

7 Thành phần của khói thuốc
Nhựa thuốc lá (Tar) Các-bon mô-nô-xít Chất phụ gia 7000 chất hóa học 69 chất gây ung thư Nicotine

8

9 Sản phẩm tiêu dùng hợp pháp duy nhất gây chết sớm cho một nửa số người sử dụng
Cigarettes are the only products known to kill half of its users when used as directed by the manufacturer Văn phòng Tổ chức Y tế Thế giới tại Việt Nam 9

10 Thế giới Thuốc lá là nguyên nhân gây tử vong có thể phòng tránh được.
50% số người hút thường xuyên chết vì thuốclá Những người hút thuốc lá giảm thọ từ 8-23 năm Thế giới mỗi năm 6 triệu người chết. Thế kỷ 20: 100 triệu người chết do thuốc lá. Thế kỷ 21: ước tính 1 tỷ người. Tiếp tục gia tăng ở các nước đang phát triển.

11 Thuốc lá sẽ giết chết hơn 175 triệu người toàn cầu 2005 - 2030

12 2 người Tử vong mỗi phút do bệnh liên quan đến thuốc lá ở khu vực Tây Thái Bình Dương. Two people die each minute from a tobacco-related disease. Văn phòng Tổ chức Y tế Thế giới tại Việt Nam 12

13 TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ ĐẾN SỨC KHỎE
Ung thư phổi: tỉ lệ cao gấp 10 lần Văn phòng Tổ chức Y tế Thế giới tại Việt Nam

14 TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ ĐẾN SỨC KHỎE
Bệnh mạch vành: nguy cơ tăng lần Xơ vữa động mạch: cao hơn 1,5-2 lần Nhồi máu cơ tim

15 TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ ĐẾN SỨC KHỎE
Tai biến mạch máu não: cao gấp 2-4 lần Xuất huyết não

16 TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ ĐẾN SỨC KHỎE
- Thuốc lá làm giảm khả năng sinh dục, gây bất lực - Tăng nguy cơ vô sinh ở cả 2 giới

17 BỆNH TẬT VÀ TỬ VONG DO SỬ DỤNG THUỐC LÁ
WHO: Tại Viêt Nam có khoảng người tử vong/năm vì các bệnh có liên quan đến thuốc lá, đến năm 2030, có thể tăng lên tới người/năm. Bệnh viện K (2010): Tỷ lệ bệnh nhân ung thư phổi có hút thuốc lá: 96,8%; không hút thuốc lá: 3,2%. Viện CL&CSYT (2011): Bệnh tật và tử vong sớm do thuốc lá làm mất đi >1,5 triệu năm sống khỏe mạnh của người Việt Nam, chiếm 12% tổng gánh nặng bệnh tật và tử vong tại Việt Nam.

18 Thuốc lá là nguyên nhân hàng đầu gây ra tử vong ở nam giới Việt Nam, với gần 11% tổng số ca tử vong ở nam là do các bệnh liên quan đến thuốc lá (Viện Chiến lược và Chính sách Y tế 2011) 19

19 STT Nam Nữ Bệnh/chấn thương Tử vong % 1 Đột quỵ 53.217 18 56.771 23 2 Ung thư gan 19.915 7 COPD 14.941 6 3 Tai nạn giao thông 17.330 Viêm phổi 11.175 4 Ung thư phổi 15.720 5 Bệnh mạch vành 11.015 14.355 Đái tháo đường 9.858 13.504 8.587 Lao 11.450 7.869 8 9.470 6.798 9 HIV/AIDS 9.417 5.750 10 Ung thư dạ dày 8.469 5.470 Tổng Các bệnh có nguyên nhân trực tiếp do thuốc lá - đột quỵ, mạch vành, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD), ung thư phổi- là những nguyên nhân hàng đầu gây ra tử vong ở cả nam và nữ

20 Hút thuốc lá là nguyên nhân của 90% các ca ung thư phổi

21 Người hút thuốc có tỷ lệ ung thư miệng cao gấp 27 và ung thư thanh quản cao gấp 12 lần người không hút thuốc (WHO)

22 RĂNG CỦA NGƯỜI HÚT THUỐC NHIỀU NĂM

23 UNG THƯ HỌNG DO HÚT THUỐC

24

25 Phổi người hút thuốc bị ung thư

26 Gánh nặng kinh tế do thuốc lá gây ra
tỷ VND/năm 2012: mua thuốc lá tỷ VND/năm: Tổng chi phí điều trị và chi phí do mất khả năng lao động vì ốm đau và tử vong sớm cho 5 nhóm bệnh trên tổng số 25 nhóm bệnh do thuốc lá gây ra. Các chi phí chưa tính được gồm: Chi phí điều trị 20 nhóm bệnh còn lại (Thái Lan: tổng > 414 triệu USD/năm) Chi phí của năng suất lao động bị mất do mắc bệnh và tử vong sớm liên quan đến thuốc lá (Mỹ: 167 tỷ USD/năm; Úc: 23 tỷ USD/năm) Chi phí nghỉ giữa giờ để hút thuốc Chi phí tổn thất do cháy nổ liên quan đến thuốc lá (Úc: 63 triệu AUD/năm; Canada: 81,5 triệu CAD/năm) Chi phí do phá rừng trên diện rộng để lấy gỗ sấy thuốc lá Chi phí vệ sinh tăng lên do sử dụng thuốc lá 27

27

28 Hút thuốc thụ động Hút thuốc thụ động:
Là hít phải khói thuốc trong môi trường không khí, trong đó bao gồm khói thuốc từ đầu điếu thuốc đang cháy và khói thuốc do người hút thuốc thở ra.

29 Bệnh do hút thuốc thụ động
Mỗi năm có ca tử vong do hút thuốc thụ động. 64% số tử vong do hút thuốc thụ động là nữ (WHO)

30 ẢNH HƯỞNG CỦA HÚT THUỐC THỤ ĐỘNG VỚI BÀ MẸ VÀ TRẺ EM
Khói thuốc thụ động làm tăng 22% nguy cơ trẻ sinh nhẹ cân (dưới 2500g) (Leonardi-Bee JA et al, 2008). Ở trẻ em, hút thuốc thụ động gây viêm đường hô hấp, viêm tai giữa, làm nặng thêm các triệu chứng hen và là một trong những nguyên nhân gây đột tử ở trẻ sơ sinh.

31 TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ ĐẾN SỨC KHỎE
Nguy cơ sảy thai ở phụ nữ hút thuốc cao gấp 3 lần so với phụ nữ không hút thuốc Thai chết lưu Giảm cân nặng trẻ sơ sinh từ gram

32 Ảnh hưởng tới trẻ em

33 TÁC HẠI CỦA HÚT THUỐC THỤ ĐỘNG

34 ẢNH HƯỞNG CỦA HÚT THUỐC THỤ ĐỘNG VỚI SỨC KHOẺ
Làm tăng % nguy cơ ung thư phổi cho người hút thuốc thụ động (Surgeon general report, CDC, 06). Ước tính hút thuốc thụ động hàng năm gây ra ca tử vong vì ung thư phổi và từ đến ca tử vong vì bệnh tim ở Mỹ (Cục Bảo vệ môi trường California).

35 LUẬT PHÒNG CHỐNG TÁC HẠI
PHẦN III LUẬT PHÒNG CHỐNG TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ

36 NỘI DUNG TRÌNH BÀY Tổng quan Nội dung cơ bản của Luật

37 TỔNG QUAN Ngày 18/6/2012, tại Kỳ họp thứ III của Quốc hội khóa XIII, Quốc hội đã thông qua Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá và ngày 23/7/2012, Chủ tịch nước đã ký Lệnh công bố Luật này. Luật có 5 chương và 35 điều, với các biện pháp cơ bản về giảm nhu cầu sử dụng thuốc lá, kiểm soát chặt chẽ để giảm nguồn cung cấp thuốc lá và điều kiện bảo đảm để thực hiện hiệu quả công tác PCTHTL. Luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01/5/2013.

38 TỔNG QUAN Mục tiêu của Luật là bảo vệ sức khỏe cộng đồng, hạn chế, giảm dần tỷ lệ người sử dụng thuốc lá, giảm tỷ lệ mắc và chết do các bệnh có nguyên nhân từ thuốc lá, giảm quá tải cho hệ thống y tế, giảm gánh nặng ngân sách.

39 CHƯƠNG I - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Điều 2. Giải thích từ ngữ Điều 3. Nguyên tắc phòng, chống tác hại của thuốc lá Điều 4. Chính sách của Nhà nước về PCTHTL Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà nước về PCTHTL Điều 6. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, địa phương trong PCTHTL Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong PCTHTL Điều 8. Hợp tác quốc tế trong PCTHTL Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm

40 Điều 2. Giải thích từ ngữ Thuốc lá là sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá, được chế biến dưới dạng thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác. Sử dụng thuốc lá là hành vi hút, nhai, ngửi, hít, ngậm sản phẩm thuốc lá. Tác hại của thuốc lá là ảnh hưởng có hại của việc sản xuất, sử dụng thuốc lá gây ra cho sức khỏe con người, môi trường và sự phát triển kinh tế - xã hội.

41 Điều 2. Giải thích từ ngữ Cảnh báo sức khoẻ là thông tin bằng chữ và hình ảnh mô tả hoặc giải thích về ảnh hưởng có hại tới sức khỏe con người do việc sử dụng thuốc lá. Địa điểm công cộng là nơi phục vụ chung cho nhu cầu của nhiều người. Nơi làm việc là nơi được sử dụng cho mục đích lao động. Trong nhà là nơi có mái che và có một hay nhiều bức tường chắn hoặc vách ngăn xung quanh.

42 Điều 6. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, địa phương trong PCTHTL
1. Đưa nội dung phòng, chống tác hại của thuốc lá vào kế hoạch hoạt động hằng năm, quy định không hút thuốc lá tại nơi làm việc vào quy chế nội bộ. 2. Đưa quy định về việc hạn chế hoặc không hút thuốc lá trong các đám cưới, đám tang, lễ hội trên địa bàn dân cư vào hương ước. 3. Gương mẫu thực hiện và vận động cơ quan, tổ chức, địa phương thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.

43 Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong PCTHTL
1. Được sống, làm việc trong môi trường không có khói thuốc lá. 2. Yêu cầu người hút thuốc lá không hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc lá. 3. Vận động, tuyên truyền người khác không sử dụng thuốc lá, cai nghiện thuốc lá. 4. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người có hành vi hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc lá. 5. Phản ánh hoặc tố cáo cơ quan, người có thẩm quyền không xử lý hành vi hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc lá.

44 Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Sản xuất, mua bán, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển thuốc lá giả, sản phẩm được thiết kế có hình thức hoặc kiểu dáng như bao gói hoặc điếu thuốc lá; mua bán, tàng trữ, vận chuyển nguyên liệu thuốc lá, thuốc lá nhập lậu. 2. Quảng cáo, khuyến mại thuốc lá; tiếp thị thuốc lá trực tiếp tới người tiêu dùng dưới mọi hình thức. 3. Tài trợ của tổ chức, cá nhân kinh doanh thuốc lá, trừ trường hợp quy định tại Điều 16 của Luật này. 4. Người chưa đủ 18 tuổi sử dụng, mua, bán thuốc lá.

45 Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm (tiếp)
5. Sử dụng người chưa đủ 18 tuổi mua, bán thuốc lá. 6. Bán, cung cấp thuốc lá cho người chưa đủ 18 tuổi. 7. Bán thuốc lá bằng máy bán thuốc lá tự động; hút, bán thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm. 8. Sử dụng hình ảnh thuốc lá trên báo chí, xuất bản phẩm dành riêng cho trẻ em. 9. Vận động, ép buộc người khác sử dụng thuốc lá.

46 Các hành vi bị nghiêm cấm
TÀI TRỢ ĐỂ QUẢNG CÁO THUỐC LÁ

47

48 Các hành vi bị nghiêm cấm
Tiếp thị trực tiếp Khuyến mại

49 Các hành vi bị nghiêm cấm
QUẢNG CÁO TẠI ĐIỂM BÁN

50 CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHU CẦU SỬ DỤNG THUỐC LÁ
Chương II. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM NHU CẦU SỬ DỤNG THUỐC LÁ Điều 10. Thông tin, giáo dục, truyền thông về PCTHTL Điều 11. Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn Điều 12. Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá Điều 13. Nghĩa vụ của người hút thuốc lá Điều 14. Quyền và trách nhiệm của người đứng đầu, người quản lý địa điểm cấm hút thuốc lá Điều 15. Ghi nhãn, in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá Điều 16. Hoạt động tài trợ Điều 17. Cai nghiện thuốc lá Điều 18. Trách nhiệm trong hỗ trợ cai nghiện thuốc lá

51 Điều 11. Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn
1. Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà và trong phạm vi khuôn viên bao gồm: a) Cơ sở y tế; b) Cơ sở giáo dục, trừ các cơ sở quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; c) Cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng, vui chơi, giải trí dành riêng cho trẻ em; d) Cơ sở hoặc khu vực có nguy cơ cháy, nổ cao.

52 Điều 11. Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn
2. Địa điểm cấm hút thuốc lá hoàn toàn trong nhà bao gồm: a) Nơi làm việc; b) Trường cao đẳng, đại học, học viện; c) Địa điểm công cộng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 1 Điều 12 của Luật này. 3. Phương tiện giao thông công cộng bị cấm hút thuốc lá hoàn toàn bao gồm ô tô, tàu bay, tàu điện.

53 Điều 12. Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá 1. Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá bao gồm: a) Khu vực cách ly của sân bay; b) Quán bar, karaoke, vũ trường, khách sạn và cơ sở lưu trú du lịch; c) Phương tiện giao thông công cộng là tàu thủy, tàu hỏa.

54 Điều 12. Địa điểm cấm hút thuốc lá trong nhà nhưng được phép có nơi dành riêng cho người hút thuốc lá 2. Nơi dành riêng cho người hút thuốc lá phải bảo đảm các điều kiện sau đây: a) Có phòng và hệ thống thông khí tách biệt với khu vực không hút thuốc lá; b) Có dụng cụ chứa các mẩu, tàn thuốc lá; có biển báo tại các vị trí phù hợp, dễ quan sát; c) Có thiết bị phòng cháy, chữa cháy.

55 Địa điểm cấm hút thuốc lá

56 Địa điểm cấm hút thuốc lá

57 Điều 13. Trách nhiệm của người hút thuốc lá
1. Không hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm hút thuốc lá. 2. Không hút thuốc lá trong nhà khi có trẻ em, phụ nữ mang thai, người bệnh, người cao tuổi. 3. Giữ vệ sinh chung, bỏ tàn, mẩu thuốc lá đúng nơi quy định khi hút thuốc lá tại những địa điểm được phép hút thuốc lá.

58 Điều 14. Quyền của người đứng đầu, người quản lý địa điểm cấm hút thuốc lá
Buộc người vi phạm chấm dứt việc hút thuốc lá tại địa điểm cấm hút thuốc lá; xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật; Yêu cầu người vi phạm quy định cấm hút thuốc lá ra khỏi cơ sở của mình; Từ chối tiếp nhận hoặc cung cấp dịch vụ cho người vi phạm quy định cấm hút thuốc lá nếu người đó tiếp tục vi phạm sau khi đã được nhắc nhở.

59 Điều 14. Quyền của người đứng đầu, người quản lý địa điểm cấm hút thuốc lá
Thực hiện quy định tại Điều 6 của Luật này (kế hoạch hoạt động hằng năm có PCTHTL, quy định không hút thuốc lá tại quy chế nội bộ...). Tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc mọi người thực hiện đúng quy định về cấm hút thuốc lá tại địa điểm thuộc quyền quản lý, điều hành; treo biển có chữ hoặc biểu tượng cấm hút thuốc lá tại địa điểm cấm hút thuốc lá.

60 Thông tư liên tịch giữa Bộ Y tế và Bộ Công Thương số 05/2013/TTLT-BYT-BCT ngày 08/02/2013 hướng dẫn ghi nhãn và in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá -

61 Mẫu cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá

62 Mẫu cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá

63 CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT NGUỒN CUNG CẤP THUỐC LÁ
Chương III. CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT NGUỒN CUNG CẤP THUỐC LÁ Điều 19. Quản lý kinh doanh thuốc lá Điều 20. Quy hoạch kinh doanh thuốc lá Điều 21. Kiểm soát đầu tư sản xuất thuốc lá Điều 22. Kiểm soát sản lượng thuốc lá tiêu thụ trong nước Điều 23. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thuốc lá Điều 24. Số lượng điếu thuốc lá trong bao, gói Điều 25. Bán thuốc lá Điều 26. Các biện pháp phòng, chống thuốc lá lậu, thuốc lá giả Điều 27. Trách nhiệm phòng, chống thuốc lá lậu, thuốc lá giả

64 Điều 24. Số lượng điếu thuốc lá trong bao, gói
Sau 03 năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực, số lượng điếu thuốc lá đóng gói trong 01 bao thuốc lá không được ít hơn 20 điếu, trừ thuốc lá xì gà và thuốc lá được sản xuất để xuất khẩu.

65 Điều 25. Bán thuốc lá Cơ quan, tổ chức, cá nhân không được tổ chức, cho phép hoặc bán thuốc lá tại các địa điểm quy định tại Điều 11, Điều 12, trừ điểm a khoản 1 Điều 12 của Luật này; không được bán thuốc lá phía ngoài cổng nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường tiểu học, trung học cơ sở, phổ thông trung học, viện nghiên cứu y học, bệnh viện, nhà hộ sinh, trung tâm y tế dự phòng, trạm y tế xã, phường, thị trấn trong phạm vi 100 mét tính từ ranh giới khuôn viên gần nhất của cơ sở đó.

66 Xử lý vi phạm pháp luật về PCTHTL
Quy định trách nhiệm cụ thể của các Bộ: Bộ Y tế, Bộ Công an, Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, các Bộ, cơ quan ngang Bộ khác và Ủy ban nhân dân các cấp trong xử lý vi phạm pháp luật về PCTHTL.

67 XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
PHẦN IV XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG PCTH THUỐC LÁ (Nghị định số 176/2013/NĐ-CP của CP quy định xử phạt VPHC tron lĩnh vực y tế)

68 Điều 22. Vi phạm các quy định về địa điểm cấm hút thuốc lá
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Hút thuốc lá tại địa điểm có quy định cấm. Trường hợp hút thuốc lá trên tàu bay thực hiện theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng; b) Bỏ mẩu, tàn thuốc lá không đúng nơi quy định khi hút thuốc lá tại những địa điểm được phép hút thuốc lá. 2. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối một trong các hành vi sau đây: a) Không treo biển có chữ hoặc biểu tượng “cấm hút thuốc lá” tại địa điểm cấm hút thuốc lá; b) Không yêu cầu người vi phạm chấm dứt việc hút thuốc lá trong cơ sở của mình; c) Không tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc thực hiện đúng quy định về cấm hút thuốc lá tại địa điểm thuộc quyền quản lý, điều hành.

69 Điều 22. Vi phạm các quy định về địa điểm cấm hút thuốc lá (tt)
3. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Không có phòng và hệ thống thông khí tách biệt với khu vực không hút thuốc lá đối với nơi dành riêng cho người hút thuốc lá; b) Không có dụng cụ chứa  mẩu, tàn thuốc lá; c) Không có biển báo tại vị trí phù hợp, dễ quan sát c) Không có các thiết bị phòng cháy, chữa cháy

70 Điều 24. Vi phạm các quy định về bán thuốc lá
Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi sử dụng thuốc lá khi chưa đủ 18 tuổi. 2. Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây: a) Trưng bày quá một bao hoặc một tút hoặc một hộp của một nhãn hiệu thuốc lá. b) Bán thuốc lá không ghi nhãn, in CBSK trên bao bì thuốc lá theo quy định của pháp luật

71 Điều 27. Vi phạm các quy định khác về PCTH TL
Phạt tiền từ đến đồng đối với hành vi khuyến khích, vận động người khác sử dụng thuốc lá Phạt tiền từ đối với một trong các hành vi sau đây a) Sử dụng hình ảnh thuốc lá trên báo chí, xuất bản phẩm dành riêng cho trẻ em b) ép buộc người khác sử dụng thuốc lá c) Không đưa nội dung PCTH Thuốc lá vào kế hoạch hoạt động hàng năm, không quy định cấm hút thuốc tại nơi làm việc vào quy chế nội bộ

72 Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
Thanh tra y tế Quản lý thị trường Công an nhân dân Bộ đội biên phòng Cảnh sát biển Hải quan Cơ quan Thuế Thanh tra Tài chính THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ PHÒNG, CHỐNG TÁC HẠI CỦA THUỐC LÁ

73 Điều 92. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dân
Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền: Phạt cảnh cáo; Phạt tiền đến đồng đối với vi phạm hành chính về dân số; đến đồng đối với vi phạm hành chính về phòng, chống tác hại của thuốc lá; Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này; Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các Điểm a, c, đ và i Khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và các khoản quy định tại Điều 3 Nghị định này; Áp dụng hình thức xử phạt trục xuất theo quy định của pháp luật hiện hành về xử phạt trục xuất theo thủ tục hành chính.

74 Điều 93. Thẩm quyền xử phạt của các cơ quan khác
Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, cơ quan Thuế, Cục trưởng Cục Hóa chất, Thanh tra các ngành: Khoa học và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Tài chính và các cơ quan khác có thẩm quyền xử phạt theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực mình quản lý được quy định tại Nghị định này. Nguyên tắc xác định và phân định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực y tế được thực hiện theo quy định tại Điều 52 của Luật xử lý vi phạm hành chính.

75 Điều 94. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực y tế bao gồm: Người có thẩm quyền xử phạt. Công chức, viên chức thuộc ngành y tế, bảo hiểm xã hội đang thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính có trách nhiệm lập biên bản và kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

76 PHẦN IV KẾ HOẠCH TRONG THỜI GIAN TỚI (CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG TÁC HẠI THUỐC LÁ ĐẾN NĂM 2020)

77 KẾ HOẠCH TRONG CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG TÁC HẠI THUỐC LÁ ĐẾN NĂM 2020

78 1. Mục tiêu chung của Chiến lược:
Giảm nhu cầu sử dụng và kiểm soát để từng bước giảm mức cung cấp các sản phẩm thuốc lá tiêu thụ tại thị trường Việt Nam nhằm giảm nguy cơ bệnh tật và tử vong do sử dụng thuốc lá gây ra.

79 3. Tổ chức thực hiện chiến lược
Giai đoạn 1( ): Tập trung vào các hoạt động: Tiếp tục chú trọng công tác thông tin, giáo dục truyền thông về Luật PCTH thuốc lá và tác hại của thuốc lá trong cộng đồng Tuyền truyền phổ biến và giám sát việc thực thi các khu vực có quy định cấm hút thuốc lá như: bệnh viện, trường học, nơi làm việc và một số nơi công cộng; Thành lập các đoàn thanh tra liên ngành giám sát việc thực hiện luật tập trung vào việc thực hiện quy định cấm hút thuốc, quảng cáo các sản phẩm thuốc lá tại điểm bán và việc in cảnh báo sức khỏe bằng hình ảnh trên bao bì thuốc lá. Tiếp tục phối hợp với Tổng liên Đoàn lao động Việt nam để củng cố và mở rộng các mô hình điểm về môi trường không khói thuốc lá tại nơi làm việc, các bộ/ngành trung ương; Phối hợp với Trung ương mặt trận tổ quốc Việt Nam mở rộng các mô hình cộng đồng không khói thuốc.

80 3. Tổ chức thực hiện chiến lược (tt)
Giai đoạn 1( ) (tt): Khẩn trương hoàn thiện bộ máy quản lý của Quỹ để có thể vận hành Quỹ góp phần hỗ trợ cho các hoạt động PCTH thuốc lá trong thời gian tới.; Đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về PCTHTL; Củng cố tổ chức và mạng lưới PCTHTL và tăng cường năng lực điều phối của Bộ Y tế về PCTHTL.

81 4. Tổ chức thực hiện chiến lược (tt)
Giai đoạn 2 ( ): Tiếp tục tăng cường thực thi quy định môi trường không khói thuốc lá; Thực hiện các nghiên cứu, đánh giá về tỷ lệ sử dụng thuốc lá, tiếp xúc thụ động với khói thuốc; Giám sát, đánh giá việc thực hiện các quy định về cấm quảng cáo, khuyến mại, tài trợ các sản phẩm thuốc lá, kinh doanh bất hợp pháp các sản phẩm thuốc lá.

82 ĐỊNH HƯỚNG TẠI CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2014-2015

83 Tiếp tục phổ biến các nội dung của Luật PCTH thuốc lá, các văn bản hướng dẫn thi hành; phổ biến nội dung tác hại của thuốc lá trong cơ quan đơn vị và cộng đồng Xây dựng và mở rộng các mô hình nơi làm việc không khói thuốc

84 Tăng cường giám sát việc thực thi quy định cấm hút thuốc lá, tại nơi làm việc, các doanh nghiệp
Củng cố về tổ chức và mạng lưới cán bộ đầu mối/Ban chỉ đạo PCTHTL tại các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp

85 KẾT LUẬN Việt Nam vẫn là một trong số 15 nước có số người sử dụng thuốc lá cao nhất thế giới. Chính phủ cần có các chính sách và biện pháp thi hành quyết liệt hơn để PCTHTL bảp vệ sức khỏe cộng đồng. Đầu tư cho hoạt động PCTH thuốc lá là đầu tư cho tương lai và sự phát triển bền vững của quốc gia.

86


Download ppt "VÀ CÁC CHÍNH SÁCH PHÒNG CHỐNG TÁC HẠI THUỐC LÁ"

Similar presentations


Ads by Google