Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn

Similar presentations


Presentation on theme: "Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn"— Presentation transcript:

1 Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn
Khoa Khoa Học Máy Tính Bộ Môn Mạng Máy Tính Môn học: Internet và dịch vụ 12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính

2 1. FTP (File Transfer Protocol)
Khái niệm: File Transfer Protocol (FTP) là giao thức mạng được dùng để truyền dữ liệu từ một máy tính sang một máy tính khác thông qua mạng như là Internet. FTP là giao thức truyền file được sử dụng để trao đổi và xử lý file qua một mạng TCP. Một FTP client có thể kết nối một FTP server để xử lý các file trên server đó. 12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính

3 1. FTP (File Transfer Protocol)
Độc lập nền tảng: Giao thức FTP có thể được sử dụng bởi nhiều hệ điều hành khác nhau để trao đổi file giữa các loại hệ điều hành này. FTP Server 12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính

4 1. FTP – Mục đích Mục đích: Trao đổi dữ liệu giữa nhiều máy tính khác nhau theo cơ chế client – server Hỗ trợ độc lập nền tảng hệ điều hành bên dưới giúp các máy tính chạy trên các hệ điều hành khác nhau có thể chia sẻ dữ liệu dễ dàng Sử dụng trong việc phát triển web site, xuất bản web site Truyền dữ liệu một cách hiệu quả và đáng tin cậy 12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính

5 2. Mô hình FTP Server PI File System User Interface User PI User
User DTP Server DTP Data Control PI: Protocol Interpreter DTP: Data Transfer Protocol 12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính

6 3. Các thành phần FTP Người dùng
Là người hay tiến trình muốn trao đổi file qua FTP. Người dùng có thể sử dụng các lệnh để thao tác trực tiếp với FTP server hay thông qua các ứng dụng. Mỗi người dùng được xác thực với FTP server qua tài khoản và mật khẩu của người dùng đó. Sau khi được xác thực, FTP server xác định người dùng đó sẽ có các quyền tương ứng với các tài nguyên (file/ folder) trên FTP server. 12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính

7 3. Các thành phần FTP Server
Là chương trình có nhiệm vụ quản lý các kết nối dữ liệu và điều khiển với người dùng Quản lý hệ thống file trên server thông qua các thư mục ảo được thiết lập trên máy tính server. Server xác thực người dùng truy cập trên các tài nguyên (file/ folder) và quyền của người dùng đó tương ứng trên các tài nguyên 12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính

8 3. Các thành phần FTP PI – Protocol Interpreter – Bộ diễn dịch giao thức Có nhiệm vụ phân tích và chuyển các câu lệnh FTP sang các hành động tương ứng. Bao gồm hai loại: user-PI Khởi tạo kết nối điều khiển từ port U của nó với server, khởi tạo các lệnh FTP, và liên lạc với User DTP. server-PI. Lắng nghe kết nối trên Port L từ User-PI và thiết lập một kết nối điều khiển truyền. Nó nhận các lệnh chuẩn từ User-PI, gửi phản hồi và liên lạc với Server – DTP. 12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính

9 3. Các thành phần FTP DTP – Data Transfer Protocol
Tiến trình truyền dữ liệu thiết lập và quản lý kết nối dữ liệu. DTP có thể là chủ động hoặc thụ động. server-DTP Tiến trình truyền dữ liệu, thường là trạng thái chủ động, thiết lập kết nối dữ liệu với port dữ liệu đang lắng nghe. Nó thiết lập các tham số cho việc truyền, lưu trữ dữ liệu dựa trên các lệnh từ PI của nó. DTP có thể được sử dụng ở chế độ thụ động để lắng nghe thay vì khởi tạo kết nối trên port dữ liệu đó. User – DTP Tiến trình truyền dữ liệu lắng nghe trên port dữ liệu với một kết nối từ server FTP 12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính

10 4. Các phương thức kết nối Kết nối điều khiển truyền
Cổng 21: sử dụng mặc định cổng 21 để truyền các lệnh điều khiển giữa FTP Server và client. FTP sử dụng điều khiển ngoài band, có nghĩa là nó sử dụng một kết nối riêng cho việc điều khiển và dữ liệu. Vì thế, khi việc truyền file thực sự xảy ra, một kết nối khác được yêu cầu gọi là luồng dữ liệu. Tùy thuộc vào chế độ truyền, tiến trình thiết lập luồng dữ liệu là khác nhau. 12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính

11 4. Các phương thức kết nối Kết nối dữ liệu: sử dụng chế độ Active hay Passive Active – Chủ động Client khởi tạo kết nối điều khiển Server khởi tạo kết nối dữ liệu Passive – thụ động Server thông báo cho client port cần kết nối dữ liệu Client kết nối dữ liệu với port đã được cho phép đó trên server 12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính

12 4. Các phương thức kết nối Active FTP
Client (port N>1023) kết nối đến server trên port 21 cho kết nối điều khiển. Server (port 20) kết nối ngược lại client trên port N+1 cho kết nối dữ liệu Yêu cầu: Server lắng nghe trên port điều khiển 21 và kết nối đến port cao >1023 Server truyền dữ liệu trên port 20 và kết nối đến port cao >1023 12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính

13 4. Các phương thức kết nối Để sử dụng chế độ active, client gửi một lệnh PORT, với IP và port là đối số. Định dạng cho IP và port là “h1,h2,h3,h4,p1,p2”. Mỗi trường là một số thập phân biểu diễn 8 bit của địa chỉ IP host, đơợc theo sau bởi port dữ liệu được chọn. Ví dụ, một client với một IP là đang lắng nghe trên port 1538 với kết nối dữ liệu sẽ gửi từ câu lệnh PORT “192,168,0,1,6,2”. Trường PORT nên được diễn dịch là p1X256+p2 = port, hay trong ví dụ này, 6X256+2=1538. PORT 192,168,0,1,6,2 Client có địa chỉ IP là kết nối đến server trên port 1538 12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính

14 4. Các phương thức kết nối Passive FTP:
Client khởi tạo hai port cao N>1023, để kết nối điều khiển và N+1 để kết nối dữ liệu với port cao >1023 trên Server. Server mở một port cao >1023 để kết nối dữ liệu với client và gửi port này cho client biết và thực hiện kết nối với server trên port dữ liệu này. Yêu cầu: Điều khiển: Server (21) Client (>1023) Dữ liệu: Server (>1023) Client (>1023) In order to resolve the issue of the server initiating the connection to the client a different method for FTP connections was developed. This was known as passive mode, or PASV, after the command used by the client to tell the server it is in passive mode. In passive mode FTP the client initiates both connections to the server, solving the problem of firewalls filtering the incoming data port connection to the client from the server. When opening an FTP connection, the client opens two random unprivileged ports locally (N > 1023 and N+1). The first port contacts the server on port 21, but instead of then issuing a PORT command and allowing the server to connect back to its data port, the client will issue the PASV command. The result of this is that the server then opens a random unprivileged port (P > 1023) and sends the PORT P command back to the client. The client then initiates the connection from port N+1 to port P on the server to transfer data. From the server-side firewall's standpoint, to support passive mode FTP the following communication channels need to be opened: 12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính

15 4. Các phương thức kết nối Trong chế độ passive, FTP server mở một port động, gửi cho FTP client địa chỉ IP của server để kết nối và port trên đó nó đang lắng nghe (một giá trị 16 bit được chia thành các byte thấp và cao, như giải thích trước đây) qua luông điều khiển và đợi một kết nối đến từ FTP Client. Trong trường hợp này, FTP client gán port nguồn của kết nối đến port đích. Để sử dụng chế độ passive, client gửi lệnh PASV đến server phản hổi với thông báo như là “227 Entering Passive Mode (127,0,0,1,192.52)”. Cú pháp của các địa chỉ IP và port tương tự như đối số lệnh PORT.  PASV 127,0,0,1,192,52 12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính

16 4. Các phương thức kết nối 12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính

17 4. Các phương thức kết nối 12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính

18 5. Thực hành Cài đặt và triển khai FTP Server Sử dụng FTP Client
12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính

19 6. Tổng kết Các thành phần FTP PI – Protocol Intepreter User PI
Server PI DTP – Data Transfer Process User DTP Server DTP Các phương thức kết nối FTP: Kết nối điều khiển: Client Port >1023 kết nối Server port 21 Kết nối dữ liệu: Active FTP: Server port 20 kết nối với client port cao Passive FTP: Client port cao kết nối với server port cao 12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính

20 6. Ôn tập Các lý thuyết đã được học Thực hiện các bài thực hành
Cài đặt và triển khai FTP server Cài đặt và sử dụng phần mềm FTP Client 12/5/2018 Khoa Khoa Học Máy Tính


Download ppt "Trường CĐ CNTT HN Việt Hàn"

Similar presentations


Ads by Google