Download presentation
Presentation is loading. Please wait.
Published byΔάμαρις Μελετόπουλος Modified over 6 years ago
1
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT TỔN THƯƠNG KHU TRÚ THÂN NÃO TĂNG TÍN HIỆU TRÊN T2W
BS. Cao Thiên Tượng 14/07/2017 This template can be used as a starter file for presenting training materials in a group setting. Sections Right-click on a slide to add sections. Sections can help to organize your slides or facilitate collaboration between multiple authors. Notes Use the Notes section for delivery notes or to provide additional details for the audience. View these notes in Presentation View during your presentation. Keep in mind the font size (important for accessibility, visibility, videotaping, and online production) Coordinated colors Pay particular attention to the graphs, charts, and text boxes. Consider that attendees will print in black and white or grayscale. Run a test print to make sure your colors work when printed in pure black and white and grayscale. Graphics, tables, and graphs Keep it simple: If possible, use consistent, non-distracting styles and colors. Label all graphs and tables.
2
Thân não Gồm não trung gian, não giữa, cầu não và hành não
Chịu trách nhiệm về chức năng sống cơ bản như nhịp thở, nhụp tim, huyết áp, tri giác và ngủ Não trung gian gồm não thất III và các cấu trúc bao quanh, chia thành 4 phần: thượng đồi, hạ đồi, dưới đồi và đồi thị Thượng đồi gồm Tam giác cuống truớc tuyến tùng, tuyến tùng và mép sau Hạ đồi gồm thể vú, củ xám, phễu, tuyến yên và giao thoa thị
3
Tổn thương thân não Lan tỏa Khu trú: Tổn thương giới hạn rõ
4
U thân não Glioma PNET U bì/thượng bì: Rất hiếm gặp, chỉ có 12 case được báo cáo trên y văn Di căn Hemangioblastoma: tiêu điểm ở vùng postrema của hành não.
5
Tóm tắt u thân não khu trú tăng tín hiệu T2W
Nhóm Dịch tể học Vị trí Dấu hiệu MRI chính Đặc điểm khác Glioma khu trú Trẻ em: 5-10 tuổi 90% u thân não là glioma Người lớn: tuổi <2% toàn bộ glioma Trẻ em: não giữa và hành não, chỗ nối hành não-tủy cổ. Màng mái Người lớn: cầu não, màng mái Không bắt thuốc ở trẻ em Bắt thuốc và hoại tử ở người lớn U màng mái lành tính về hình thái và diễn tiến ở trẻ em và người trẻ PNET <3 tuổi Cầu não Không bắt thuốc Gieo rắc theo dịch não tủy U bì/thượng bì Mọi tuổi, rất hiếm Bể trước cầu não xâm lấn vào cầu não Tín hiệu tương tự dịch não tủy trên T1W và T2W Tăng tín hiệu trên FLAIR ↓ ADC Di căn >45 tuổi 3-5% toàn bộ di căn não Không đặc hiệu Đa ổ, hoại tử, bắt thuốc, xuất huyết, phù Give a brief overview of the presentation. Describe the major focus of the presentation and why it is important. Introduce each of the major topics. To provide a road map for the audience, you can repeat this Overview slide throughout the presentation, highlighting the particular topic you will discuss next.
6
U thân não khu trú Glioma màng mái Di căn
7
Nhồi máu thân não Chiếm 10 % nhồi máu não Thường > 45 tuổi
Thường gặp nhất ở cầu não, sau đó là hành não và não giữa Phân bố mạch máu theo 4 vùng: trước trong, trước ngoài, ngoài và sau Nhồi máu nhánh xuyên (nhồi máu lỗ khuyết), kích thước< 15mm. ADC giảm trong 3 giờ đầu kéo dài đến 14 ngày. DWI có thể âm tính giả trong 24 giờ đầu T.-H. Cho, N. Nighoghossian, F. Tahon, C. Némoz, M. Hermier, F. Salkine, L. Derex, P. Trouillas, J.-C. Froment and F. Turjman American Journal of Neuroradiology January 2009, 30 (1)
8
Nhồi máu thân não Cấp Mạn
9
Tóm tắt dị dạng mạch máu thân não
Nhóm Dịch tể học Vị trí Dấu hiệu MRI chính Đặc điểm khác DVA 20-50 tuổi 50-60% dị dạng mạch máu(2-3% ở thân não) Cạnh não thất IV, cuống tiểu não giữa, nhân răng Tĩnh mạch tủy dãn (đầu sứa) hội tụ về một tĩnh mạch dẫn lưu Đi kèm dị dạng hang (thường gặp hơn) hoặc dãn mao mạch Dị dạng hang 30 tuổi 5-10% dị dạng mạch máu (18-35% ở thân não) Cầu não>não giữa>hành não “bắp nổ” Trung tâm tăng tín hiệu trên T1W và T2W Nhiều dị dạng hang trong thể gia đình hoặc tản mác Dãn nao mạch Người lớn Cầu não <2cm Một ổ Tăng nhẹ tín hiệu trên T2W, bắt t huốc lốm đốm Giảm tín hiệu trên T2* Nhạy từ do deoxyhemoglobin trong mạch máu giãn AVM 20-30 tuổi 2-6% toàn bộ AVM nội sọ Não giữa>cầu não>hành não Bất thường tín hiệu flow void Tín hiệu xuất huyết khi có chảy máu Give a brief overview of the presentation. Describe the major focus of the presentation and why it is important. Introduce each of the major topics. To provide a road map for the audience, you can repeat this Overview slide throughout the presentation, highlighting the particular topic you will discuss next.
10
Dị dạng mạch máu
11
MS Chuỗi xung SE qui ước và FSE nhạy hơn Fast FLAIR để phát hiện tổn thương hố sau Già trí tín hiệu T2W thấp hơn ở hố sau so với chất trắng Có xu hướng nằm ở sàn não thất IV và bề mặt cầu não Tổn thương lớn cần phân biệt với u
12
ADEM Viêm đa ổ, đơn pha Sau nhiễm trùng hoặc tiêm chủng 1-3 tuần
Hình ảnh MRI tương tự MS Tổn thương não hai bên, không đối xứng, kích thước thay đổi, lớn và hình dáng không đều Chừa lại thể chai và quanh não thất Xuất huyết ít gặp, nếu có gợi ý ADEM hơn ADC giảm tiên lượng kém
13
MS và ADEM Nhóm Dịch tể học Vị trí Dấu hiệu MRI chính Đặc điểm khác MS
15-45 tuổi Sàn não thất IV hoặc bề mặt cầu não Tổn thương nhỏ Tổn thương hoạt tính bắt thuốc Ít có xu hướng hình thành “lỗ đen” trên T1W Tăng tín hiệu ít trên T2W Giới hạn ít rõ hơn tổn thương trên lều ADEM Trẻ em và người trẻ Nhiễm trùng hoặc chủng ngừa 1-3 tuần trước Không đặc hiệu Một hoặc nhiều tổn thương kích thước thay đổi Có thể bắt thuốc ↓ ADC trong tổn thương cấp Tổn thương đi kèm ở tiểu não, hạch nền hoặc đồi thị Không tổn thương chất trắng quanh não thất (≠ MS) Give a brief overview of the presentation. Describe the major focus of the presentation and why it is important. Introduce each of the major topics. To provide a road map for the audience, you can repeat this Overview slide throughout the presentation, highlighting the particular topic you will discuss next.
14
ADEM vs. MS ADEM MS Lu Z, Zhang B, Qiu W, Kang Z, Shen L, et al. (2011) Comparative Brain Stem Lesions on MRI of Acute Disseminated Encephalomyelitis, Neuromyelitis Optica, and Multiple Sclerosis. PLoS ONE 6(8): e22766
15
Abscess Ramdasi RV, Patil MK, Muzumdar DP. Solitary pyogenic brainstem abscess. Neurol India 2016;64:572-4
16
Thoái hoá phì đại trám hành (hypertrophic olivary degeneration-HOD)
HOD là hiện tượng hiếm, xảy ra sau khi tổn thương kết nối neuron ở nhân răng tiểu não, nhân đỏ và nhân trám dưới. Được Oppenheim báo cáo lần đầu vào năm 1887 Vòng ảnh hưởng đã được Guillain và Mollaret mô tả vào năm 1931, gọi là tam giác Guillain - Mollaret
17
Tam giác Guillain-Mollaret
HOD hầu hết liên quan với tổn thương nhân răng hoặc cuống tiểu não trên đối bên và tổn thương bó mái trung tâm đồng bên Bó mái trung tâm Cuống tiểu não trên Cuống tiểu não dưới
18
HOD-Tổn thương cùng bên
Khi tổn thương giới hạn ở bó mái trung tâmPhì đại trám hành đồng bên vì các sợi cùng bên bị ảnh hưởng Cavernous hemangioma Khoa CĐHA-BVCR
19
HOD-Tổn thương đối bên Khi tổn thương ở nhân răng hoặc cuống tiểu não trên thoái hoá trám hành đối bên
20
HOD-Tổn thương hai bên Khi tổn thương cả bó mái trung tâm và cuống tiểu não trên phì đại trám hành hai bên
21
HOD-Ba giai đoạn trên MRI
Giai đoạn đầu, tăng tín hiệu trên T2W và PD nhưng không phì đại trám hành, xảy ra trong vòng 6 tháng sau tổn thương ban đầu Giai đoạn 2, cả tăng tín hiệu và phì đại Giai đoạn cuối, giảm phì đại, khoảng 3-4 năm sau (theo Goyal và cs.)
22
HOD-Chẩn đoán phân biệt
T1W không gd T1W+ Gd T2/FLAIR Thay đổi giải phẫu HOD Đồng-tăng nhẹ tín hiệu Không bắt thuốc Tăng tín hiệu Lớn trám hành dưới Nhồi máu hành não Đồng-giảm tín hiệu, tuỷ giai đoạn Không bắt thuốc trong giai đoạn cấp hoặc mạn, có thể bắt thuốc giai đoạn bán cấp Teo thân não Bệnh lý huỷ myelin Thường đồng tín hiệu Thay đổi với bắt thuốc không đồng nhất Ác tính Phụ thuộc mật độ tế bào và xuất huyết Thường bắt thuốc Thường tăng tín hiệu Lớn hành não Nhiễm trùng hoặc viêm Tăng hoặc giảm tín hiệu Thường không khu trú đến trám hành dưới
23
Dãn khoang Virchow-Robin
Khoang Virchow-Robin bao quanh thành mạch máu đi vào nhu mô não từ khoang dưới nhện Gặp ở mọi độ tuổi, tăng kích thước theo tuổi Tín hiệu tương tự dịch não tủy trên các chuỗi xung, không hạn chế khuếch tán, không bắt thuốc. Ba type: Type I, theo động mạch đậu vân vào hạch nền qua chất thủng trước Type II, dọc theo đường đi của động mạch xuyên tủy vào chất xám và chất trắng lồi não Type III,thân não. Vị trí thường gặp nhất là cầu não-trung não, nằm giữa cuống não và chất đen dọc theo đm củ não sinh tư và đm củ não sinh tư phụ
24
Dãn khoang Virchow-Robin
25
Dãn khoang Virchow-Robin
Dấu hiệu đuôi sao chổi
26
TỔN THƯƠNG KHU TRÚ THÂN NÃO TĂNG TH T2
DẠNG ĐẶC HIỆU “BẮP NỔ” ĐẦU SỨA BẤT THƯỜNG MẠCH MÁU U mạch hang DVA AVM VỊ TRÍ ĐẶC HIỆU NHÂN TRÁM HÀNH DƯỚI MÀNG MÁI Thoái hóa phì đại trám hành Glioma grade thấp BẮT THUỐC DẠNG VIỀN+ ↓ADC LỐM ĐỐM, GIẢM TH T2* NANG+NỐT THÀNH HOẠI TỬ ĐA Ổ Glioma người lớn Di căn Abscess Dãn mao mạch Hemangioblastoma MS, ADEM, di căn DẤU HIỆU KHÁC PHÂN BỐ MẠCH MÁU+ ↓ADC TRẺ EM+KHÔNG BẮT THUỐC TÍN HIỆU=DNT Nhồi máu động mạch Glioma PNET Dãn khoang Virchow-Robin
27
Kết luận MRI là phương pháp thường nhất để đánh giá tổn thương thân não Tổn thương khu trú thân não rất nhiều nguyên nhân Một số trường hợp chẩn đoán đặc hiệu dựa vào MRI Kết hợp lâm sàng, tuổi, tần suất bệnh, xét nghiệm dịch não tủy…
28
Tài liệu tham khảo J.A. Guzmán-De-Villoria, P. Fernández-García, and C. Ferreiro-Argüelles, Differential Diagnosis of T2 Hyperintense Brainstem Lesions: Part 1. Focal Lesions, Semin Ultrasound CT MRI 31: R.Palacios Bote and M.A.Fernandez-Gil, Degeneration of the Brainstem, Semin Ultrasound CT MRI34: Gatlin JL, Wineman R, Schlakman B, Buciuc R, Khan MA. Hypertrophic Olivary Degeneration After Resection of a Pontine Cavernous Malformation: A Case Report. Radiology Case Mar;5(3):24-29 Fabrício Guimarães Gonçalves and Lázaro Luis Faria do Amaral, Constructive Interference in Steady State Imaging in the Central Nervous System, European Neurological Review, 2011;6(2):138–142 T.-H. Cho, N. Nighoghossian, F. Tahon, C. Némoz, M. Hermier, F. Salkine, L. Derex, P. Trouillas, J.-C. Froment and F. Turjman, Brain Stem Diffusion-Weighted Imaging Lesion Score: A Potential Marker of Outcome in Acute Basilar Artery Occlusion, American Journal of Neuroradiology January 2009, 30 (1) Lu Z, Zhang B, Qiu W, Kang Z, Shen L, et al. (2011) Comparative Brain Stem Lesions on MRI of Acute Disseminated Encephalomyelitis, Neuromyelitis Optica, and Multiple Sclerosis. PLoS ONE 6(8): e22766 Ramdasi RV, Patil MK, Muzumdar DP. Solitary pyogenic brainstem abscess. Neurol India 2016;64:572-4
29
Xin cám ơn
Similar presentations
© 2025 SlidePlayer.com Inc.
All rights reserved.