Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

Bipolar Junction Transistor (BJT)

Similar presentations


Presentation on theme: "Bipolar Junction Transistor (BJT)"— Presentation transcript:

1 Bipolar Junction Transistor (BJT)

2 Từ Vựng (1) Active region = miền tích cực Base (B) = (miền/cực) nền
Bipolar transistor = transistor lưỡng cực Breakdwon region = miền đánh thủng Collector (C) = (miền/cực) thu (hay góp) Collector diode = diode tạo bởi JC Common base (CB) = nền chung Common collector (CC) = thu chung Common emitter (CE) = phát chung

3 Từ Vựng (2) Current gain = độ lợi dòng Curve tracer = máy vẽ đặc tuyến
Cutoff region = miền tắt Emitter (E) = (miền/cực) phát Emitter diode = diode tạo bởi JE H parameter = tham (thông) số hỗn hợp H (Hybrid) Integrated circuit = vi mạch = mạch tích hợp = IC

4 Từ Vựng (3) Heat sink = tản nhiệt, giải nhiệt
Junction trasistor = trasistor tiếp xúc Power trasistor = trasistor công suất Saturation region = miền bão hòa Small-signal trasistor = trasistor tín hiệu nhỏ Switching circuit = mạch chuyển mạch, mạch xung Thermal resistance = nhiệt trở

5 Nội dung chương 6 Transistor chưa phân cực Transistor có phân cực
Các dòng điện trong transistor Mắc E chung (CE) Đặc tuyến ở cực nền Đặc tuyến ở cực thu Xấp xỉ transistor Đọc bảng dữ liệu Troubleshooting

6 Transistors (Transfer Resistor)
Field Effect Transistors Bipolar transistors NPN,PNP Junction-FETs (JFETS) Insulated Gate FET’s N-channel, P-channel MOSFETs Enhancement, Depletion N-channel, P-channel

7 Giới thiệu về BJT BJT = transistor tiếp xúc lưỡng cực = transistor 2 mối nối (hay 2 tiếp xúc) Lưỡng cực: do dòng điện chính được tạo bởi 2 hạt dẫn điện tử (-) và lỗ (+) BJT được phát minh vào năm 1948 do Bardeen, Brattain và Shockley BJT là dụng cụ có 3 cực: phát (E), nền (B) và thu (C). Người ta gọi tiếp xúc PN giữa B và E là JE, giữa B và C là JC. Có 2 loại: NPN và PNP

8 Cấu tạo và ký hiệu BJT

9 Cấu tạo và ký hiệu BJT NPN PNP C C E B B B E E C
Arrow always points away from base and toward emitter My pneumonic: No Point iN PNP C C E P B B N B P+ E E C Arrow always points away from emitter towards base My pneumonic: Points IN

10 Bipolar junction transistor (BJT)
E B C VEB VCB Charge neutral Region Depletion Region The BJT is a “Si sandwich” Pnp (P=p+,p=p-) or Npn (N=n+, n=n-) BJT action: npn Forward Active when VBE > 0 and VBC < 0

11 Schematic representation of pnp and npn BJTs
Emitter is heavily doped compared to collector. So, emitter and collector are not interchangeable. The base width is small compared to the minority carrier diffusion length. If the base is much larger, then this will behave like back-to-back diodes.

12 BJT circuit symbols IE = IB + IC and VEB + VBC + VCE = 0 VCE =  VEC
As shown, the currents are positive quantities when the transistor is operated in forward active mode.

13 BJT circuit configurations and output characteristics

14 BJT biasing modes

15 BJT Operation Characteristics
IC vs. VCE graph allows us to determine operating region. Works for any IB or VCE VBE tops out around ~0.7V

16 BJT Operation Regions Operation Region IB or VCE Char.
BC and BE Junctions Mode Cutoff IB = Very small Reverse & Reverse Open Switch Saturation VCE = Small Forward & Forward Closed Switch Active Linear VCE = Moderate Reverse & Forward Linear Amplifier Break-down VCE = Large Beyond Limits Overload

17 Cutoff NPN BJT +++ Collector current C n V2 Base current
Reverse Biased B p +++ Reverse biased n V1 Emitter current E

18 Saturated NPN BJT - - - - + + - Collector current C n V2
Forward biased Base current B p + + - Forward biased n V1 Emitter current E

19 Active Linear NPN BJT - - - - - - + + - - - Collector current C n V2
Base current Reverse Biased B p - - - + + - - - Forward biased n V1 Emitter current E

20 Hoạt động của transistor NPN
Large current

21 Các phương trình dòng trong BJT (xét chế độ tích cực từ hình trước)
Với: IS = dòng ngược bão hòa của JC. β là độ lợi dòng CE; α là độ lợi dòng CB

22 Possible Uses for BJT’s
Can act as Signal Current Switch (Cutoff Mode) Can act as Current Amplifier (Active Region) Where: Beta = intrinsic amp property ( )

23 Khảo sát đặc tuyến của BJT mắc CE
IC IB Output circuit Input circuit IE

24 Đặc tuyến vào (đặc tuyến ở base) với mắc CE
IB IB VBE 0.7V Hoạt động như diode VBE  0.7V (Si)

25 Đặc tuyến ra (đặc tuyến ở C) với mắc CE
IC IC IB = 40mA IB = 30mA IB = 20mA IB = 10mA VCE Early voltage Cutoff region At a fixed IB, IC is not dependent on VCE Slope of output characteristics in linear region is near 0 (scale exaggerated)

26 Biasing a transistor We must operate the transistor in the linear region. A transistor’s operating point (Q-point) is defined by IC, VCE, and IB.

27 Transconductance IB ac output signal DC output signal A small ac signal vbe is superimposed on the DC voltage VBE. It gives rise to a collector signal current ic, superimposed on the dc current IC. (DC input signal 0.7V) The slope of the ic - vBE curve at the bias point Q is the transconductance gm: the amount of ac current produced by an ac voltage. ac input signal

28 6-7 Xấp xỉ transistor Hình 6-13. Xấp xỉ BJT: (a) Dụng cụ gốc;
(b) Xấp xỉ lý tưởng; (c) Xấp xỉ bậc 2

29 6-8 Đọc bảng dữ liệu BJT có công suất tiêu tán PD:
< 1 W  BJT tín hiệu nhỏ > 1 W  BJT công suất Định mức đánh thủng: VCB, VCEO, VEB Dòng và công suất cực đại: IC, Hệ số giảm định mức [của công suất] Tản nhiệt Độ lợi dòng: hFE = βdc (hFE phụ thuộc IC)

30 Cơ bản về BJT

31 Từ Vựng (1) Amplifying transistor circuit = mạch transistor khuếch đại (KĐ) Base bias = phân cực [bằng dòng] nền [hằng] Base-emitter voltage = điện áp nền-phát Base voltage = điện áp (ở cực) nền Circuit value = giá trị mạch Collector voltage = điện áp (ở cực) thu Correction factor = hệ số hiệu chỉnh Cutoff point = điểm cắt

32 Từ Vựng (2) Emitter bias = phân cực [bằng dòng] phát [hằng]
Emitter voltage = điện áp (ở cực) phát Fixed base current = dòng nền cố định Fixed emitter current = dòng phát cố định Hard saturation = bão hòa sâu Load line (LL) = đường tải; ex: DC LL Photodiode = diode quang

33 Từ Vựng (3) Phototransistor = transistor quang
Quiescent point = điểm tĩnh Saturation = bão hòa Soft saturation = bão hòa ít Switching circuit = mạch chuyển mạch, mạch xung Two-state circuit = mạch 2 trạng thái

34 Nội dung chương 7 Những thay đổi trong độ lợi dòng Đường tải
Điểm làm việc (điểm hoạt động) Phát hiện bão hòa Khóa BJT Phân cực phát Mạch lái LED Hiệu ứng của những thay đổi nhỏ Troubleshooting Nói thêm về dụng cụ quang ĐT Transistor loại SMT

35 Giới thiệu Có 2 cách để thiết lập điểm làm việc của BJT:
Phân cực [dòng] nền [hằng] Phân cực [dòng] phát [hằng] Phân cực nền thường được dùng trong các mạch xung/số (BJT làm khóa ĐT) Phân cực phát thường được dùng trong các mạch KĐ (BJT ở chế độ KĐ)

36 7-1 Những biến đổi trong độ lợi dòng
βdc phụ thuộc: BJT, dòng IC, và nhiệt độ H.7-1 Sự biến đổi của độ lợi dòng

37

38 7-2 Đường tải H.7-2 Phân cực nền (a) mạch; (b) đường tải
Cho trước RB và βdc , ta có thể tìm được điểm làm việc (IC, VCE) như sau: Gần đúng (khi BJT hoạt động ở chế độ KĐ): IC= β IB = β (VBB - VBE)/RB VCE = 15V - ICRC Đồ thị: dùng DC LL với phương trình: IC = (VCC - VCE)/RC (thí dụ này có VCC=15V và RC=3K)

39 Điểm bão hòa và điểm cắt H.7-3 Tìm 2 đầu của DC LL : (a) mạch;
(b) tính dòng bão hòa cực thu IC(sat); (c) tính điện áp cắt VCE(cutoff) Điểm bão hòa: IC(sat) = VCC/RC (VCE=0) Điểm cắt: VCE(cutoff)=VCC (IC=0)

40 Ảnh hưởng của RC đến DC LL (1/2)

41 Ảnh hưởng của RC đến DC LL (2/2)

42 7-3 Điểm làm việc Q (điểm tĩnh)
H.7-6 Tính điểm Q: (a) mạch; (b) điểm Q thay đổi do biến động ở độ lợi dòng Các công thức tính điểm Q:

43 7-4 Phát hiện bão hòa Có 2 loại mạch cơ bản: KĐ và chuyển mạch (xung/số) Mạch KĐ: điểm Q phải luôn luôn ở trong miền tích cực thuận (KĐ) Mạch xung/số: điểm Q ở bão hòa (ON) hay cắt (OFF)

44 Các câu trả lời không thể có
Để xác định BJT ở miền tích cực hay bão hòa, người ta dùng cách sau: Giả sử rằng BJT ở miền tích cực Tính dòng và áp Nếu trong các tính toán có kết quả không thể có thì giả thiết sai  BJT bão hòa; còn tất cả tính toán hợp lý thì BJT ở tích cực.

45 Thí dụ phát hiện bão hòa H. 7-7 (a) mạch phân cực nền; (b) DC LL
Phương pháp dòng bão hòa: IC(sat)=20V/10K=2 mA IB lý tưởng =0.1mA IC= 50 IB= 5 mA > IC(sat)  (không thể có)  BJT bão hòa Phương pháp điện áp ở cực thu IC= 50 IB = 5 mA VCE = 20V - 5mA * 10K = –30V  không thể có vì BJT tích cực có VCE>0 BJT bão hòa.

46 Bão hòa sâu Ở miền bão hòa độ lợi dòng giảm:
βdc(sat) = IC(sat)/IB < βdc ở chế độ KĐ TD: H.7-7 có βdc(sat) = 2mA/0.1mA=20 < 50 Bão hòa sâu: khi βdc(sat) = 10 Bão hòa ít: βdc(sat) nhỏ hơn βdc ở chế độ KĐ không nhiều

47 Phát hiện nhanh bão hòa H.7-8 (a) Bão hòa sâu; (b) Đường tải
Khi VBB = VCC thì BJT bão hòa sâu khi: RB/RC = 10 Tại sao?

48 7-6 Phân cực [bằng dòng] phát
Ta có: IE = VE/RE = (VBB-VBE)/RE = VBB/RE = const nếu VBB >= 20 VBE Suy ra điểm tĩnh Q: ICQ = IEQ=VBB/RE = const VCEQ = VCC - ICQ(RC+RE) = const điểm Q ổn định khi β thay đổi. Thực tế cũng bị ảnh hưởng nhưng rất ít! H.7-9 Phân cực [dòng] phát [hằng]

49 7-7 Mạch lái LED H. 7-12 (a) Phân cực nền; (b) Phân cực phát
BJT là khóa điện tử Muốn thay đổi dòng qua LED:  thay đổi RC và/hoặc VCC Vì ILED=(VCC – VLED – VCESAT)/RC Nếu RB =10RC thì có bão hòa sâu H.7-12 (b) Phân cực phát: BJT KĐ khi khóa đóng Muốn thay đổi dòng qua LED:  thay đổi RE và/hoặc VBB vì ILED = IC = IE= VBB/RE = const

50 Phân cực BJT

51 Từ Vựng (1) Collector-feedback bias = phân cực hồi tiếp cực thu
Emitter-feedback bias = phân cực hồi tiếp cực phát Firm voltage divider = cầu chia áp PNP transistor Prototype = [sản phẩm] mẫu Q point = điểm [tĩnh] Q Self-bias = tự phân cực Stage = tầng

52 Từ Vựng (2) Stiff voltage divider = mạch chia áp hằng
Two-supply emitter bias (TSEB) = phân cực phát với 2 nguồn cấp điện Voltage-divider bias = phân cực bằng mạch chia áp

53 Nội dung chương 8 Phân cực bằng mạch chia áp (VDB)
Phân tích VDB chính xác Đường tải VDB và điểm Q Phân cực dòng phát hằng với 2 nguồn cấp điện Các kiểu phân cực khác Troubleshooting Transistor PNP

54 8-1 Phân cực bằng mạch chia áp (VDB)

55 { Phân cực bằng mạch chia áp (VDB) +VCC RC R1 R1 and R2 tạo thành
RE H.8-1 a) Mạch phân cực VDB

56 Phân tích mạch chia áp +VCC R1 R2 VBB = VCC +VBB R1 + R2 R2
GIẢ THIẾT: Dòng nền nhỏ hơn nhiều dòng qua mạch chia áp

57 Mạch VDB đơn giản hóa Hoàn tất phân tích: VBB - VBE IE = RE IC @ IE
+VCC RC RE VBB Hoàn tất phân tích: IE = VBB - VBE RE IE VC = VCC - ICRC VCE = VC - VE

58 Quá trình 6 bước 1. Tính điện áp nền VB bằng phương trình mạch chia áp. 2. Trừ 0.7 V để có điện áp phát VE. 3. Chia cho điện trở phát RE để có được dòng phát IE. 4. Xác định sụt áp trên điện trở ở cực thu RC. 5. Trừ vào VCC có được điện áp thu VC. Tính sụt áp C-E: VCE = VC – VE .

59 8-2 Phân tích VDB chính xác

60 { Mạch chia áp có phải là nguồn hằng không? +VCC RC R1
Tìm điện trở Thevenin RTH = R1 R2 R2 RE

61 Mô hình Thevenin của mạch phân cực: +VCC RC RTH VBB RE

62 Áp dụng qui tắc 100:1 vào mạch phân cực: RTH < 0.01 RIN +VCC RC RTH
VBB RTH RIN RE Khi đạt quy tắc này, mạch chia áp không đổi

63 Đôi khi mạch chia áp không đổi được chọn theo:
+VCC R1 R2 < 0.1 bdcRE RC R1 Xấp xỉ gần hơn: IE = VBB - VBE RE + bdc R1 R2 R2 RE

64 8-3 Đường tải VDB và điểm Q Vì VDB xuất phát từ phân cực phát nên Q không bị ảnh hưởng bởi độ lợi dòng. Thay đổi điểm Q bằng cách thay đổi điện trở phát RE.

65 8-4 Phân cực [dòng] phát [hằng] với 2 nguồn cấp điện (TSEB)

66 Mạch TSEB 3.6 kW 10 V IE = VEE - 0.7 V RE Giả sử VB=0 V 2.7 kW 1 kW
2 V V 1 kW = 1.3 mA 2 V

67 Tìm các điện áp: 3.6 kW 10 V 2.7 kW 1 kW 2 V
VC = 10 V - (1.3 mA)(3.6 kW) = 5.32 V VCE = 5.32 V - (-0.7 V) = 6.02 V 2.7 kW 1 kW 2 V

68 8-5 Các kiểu phân cực khác

69 Phân cực [dòng] nền [hằng]
+VCC Phân cực [dòng] nền [hằng] RC RB Khó biết trước Điểm Q di chuyển khi thay BJT Điểm Q di chuyển theo nhiệt độ Không thực tế

70 Phân cực hồi tiếp [cực] phát (Emitter-feedback bias)
+VCC RC RB Tốt hơn phân cực nền Điểm Q vẫn di chuyển Không phổ biến RE

71 Phân cực hồi tiếp [cực] thu (Collector-feedback bias)
+VCC RC RB Tốt hơn hồi tiếp phát Điểm Q vẫn di chuyển Ứng dụng hạn chế

72 Phân cực hồi tiếp thu và phát (Collector- and emitter
-feedback bias) +VCC RC RB Tốt hơn phân cực phát Không tốt bằng VBD Ứng dụng hạn chế RE

73 (Two-supply emitter bias)
Phân cực phát 2 nguồn (Two-supply emitter bias) Rất ổn định Cần 2 nguồn cấp điện

74 (Voltage divider bias)
Phân cực mạch chia áp (Voltage divider bias) +VCC RC R1 Rất ổn định Cần 1 nguôn cấp điện Phổ biến nhất R2 RE

75 8-7 Transistor PNP

76 PNP Transistors IC IB IE IC IB IE Electron flow Conventional flow

77 Phân cực PNP -VCC +VEE RC RE R1 R2 R2 R1 RE RC (A) Với nguồn dương
(B) Với nguồn âm


Download ppt "Bipolar Junction Transistor (BJT)"

Similar presentations


Ads by Google