Chương 4 Analyzing Consumer Markets and Buyer Behavior Tìm hiểu người tiêu dùng và Phân tích hành vi của người mua.

Slides:



Advertisements
Similar presentations
GV: Nguyễn Thị Thúy Hiền PHÒNG GD&ĐT PHÚ VANG TRƯỜNG THCS PHÚ THƯỢNG.
Advertisements

5.
AI CŨNG PHẢI HỌC LÀM NGƯỜI
Giáo viên thực hiện: Bùi Thị Hồng Diệu Trung Tâm GDTX Quảng Điền.
CHƯƠNG III: NGÂN HÀNG VÀ CÁC NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG.
By Nguyen Minh Quy - UTEHY
Kỹ năng Trích dẫn và Lập danh mục tài liệu tham khảo
Các kĩ thuật dạy học mang tính hợp tác Phần II. 2 Các lí do áp dụng k ĩ thuật dạy học mang tính hợp tác  Kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích cực 
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm 3
Giáo viên: Nguyễn Ngọc Thúy Hằng Đơn vị: Trường THPT Lê Quý Đôn
L/O/G/O NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Nguyễn Hữu Quy (MBA,CPA,APC)
TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP ÔN LUYỆN & KỸ NĂNG THI TOEIC
CƠ CHẾ QUẢN LÝ KINH TẾ TRƯỚC THỜI KÌ ĐỔI MỚI (1975 – 1986)
TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C/C++
Thị trường mới ThS. Nguyễn Văn Thoan
Những yếu tố cần thiết chuẩn bị xúc tiến bán hàng qua mạng
Chương 1: mạng máy tính và Internet
Kính Chào Cô và Các b ạ n thân m ế n !!!!!. HÌNH THỨC CHÍNH THỂ CỦA NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI. Thuyết trình.
Tác tử thông minh.
CHƯƠNG 4 LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM
SỬ DỤNG EXCEL ĐỂ TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ
BÀI 4 CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ CHUỖI CUNG ỨNG
© 2007 Thomson South-Western
Hướng dẫn viết đề cương nghiên cứu
LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG C++
Công nghệ phần mềm Các quy trình phần mềm.
Giáo dục và Đào tạo tinh thần doanh nhân ở các nền kinh tế
Chương 4: Thị trường tài chính
MỘT SỐ HƯỚNG DẪN KHI SOẠN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
OBJECT-ORIENTED ANALYSIS AND DESIGN WITH UML 2.0
Tuyển chọn nguồn nhân lực của
Ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraint)
Dược Thảo Lợi Hại Ra Sao Kính thưa quí bạn, slide show nầy nói về những điều cần lưu ý khi tìm đọc các thông tin về các loại thuốc phụ trợ hoặc bổ sung,
CÔNG NGHỆ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Chương 1: Khái quát về dự án đầu tư.
VNUNi® Sales & Inventory Control
Ra quyết định kinh doanh
TIẾP CẬN CÁC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HỖ TRỢ NGÀNH DƯỢC
Policy Analysis Tools of the Trade NMDUC 2009.
Chương 7 Analyzing Consumer Markets and Buyer Behavior Tìm hiểu người tiêu dùng và Phân tích hành vi của người mua.
Bài giảng môn Tin ứng dụng
MÔI TRƯỜNG VÀ THÔNG TIN MARKETING
Môn: Lập trình Hướng đối tượng (Object Oriented Programming)
Chương 6 Các chiến lược tiếp thị
TÀI LIỆU GIẢNG DẠY IC3 GS4 SPARK
10 SỰ KIỆN VÀ THÀNH TỰU TIÊU BIỂU NĂM 2017
HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG.
NHÓM 2 XÃ HỘI TIN HỌC HOÁ Cơ sở của nền kinh tế tri thức
DOANH NGHIỆP – SINH VIÊN VỀ VẤN ĐỀ THỰC TẬP
CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT
BÀI 29: LỌC DỮ LIỆU TỪ DANH SÁCH DỮ LIỆU
Chương 4 - CÁC MÔ ĐUN ĐiỀU KHIỂN TRONG HỆ THỐNG CƠ ĐiỆN TỬ
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG SỨC KHỎE
MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU MARKETING
Thay đổi hướng tới Bền Vững
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ (phần B)
Tổng quan về Hệ điều hành
Phương pháp Nghiên cứu khoa học (SCIENTIFIC RESEARCH METHODOLOGY)
Lớp DH05LN GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH ThS. NGUYỄN QUỐC BÌNH
Please click through slides at your leisure
Trình bày: _________________
Module 2 – CSR & Corporate Strategy
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG THPT MÙN CHUNG
Company LOGO CĂN BẢN VỀ MẠNG NGUYEN TAN THANH Xem lại bài học tại
DẠY HỌC DỰA TRÊN VẤN ĐỀ
Quản trị rủi ro Những vấn đề căn bản Nguyễn Hưng Quang 07/11/2015 NHẬT HOA IC&T.
I II III Sinh hoạt kinh tế Chỉ huy, quyết định Nhà Nước cộng sản I. KHÁI NIỆM.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II TẠI TP. HỒ CHÍ MINH HỘI NGHỊ KHOA HỌC CƠ SỞ II “BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐI THỰC TẾ CỦA GIẢNG VIÊN CSII, NĂM HỌC ”
Nghiên cứuLập kế hoạch Thực thi giao tiếp Đánh giá.
NGHI TH Ứ C XÃ H Ộ I VI Ệ N TH Ẩ M M Ỹ 198 LÀO CAI.
Presentation transcript:

Chương 4 Analyzing Consumer Markets and Buyer Behavior Tìm hiểu người tiêu dùng và Phân tích hành vi của người mua

Nghiên cứu hành vi người mua How individuals, groups, and organizations select, purchase, use, and dispose of goods, services, ideas, or experiences to satisfy their needs and desires. Nghiên cứu cách thức một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức chọn lựa, mua, sử dụng và loại bỏ các sản phẩm, dịch vụ,… để thỏa mãn nhu cầu và mong muốn.

Tại sao cần phải nghiên cứu khách hàng Nghiên cứu khách hàng cung cấp “chìa khóa” cho việc phát triển sản phẩm mới, hình thành các đặc điểm của sản phẩm, chọn lựa kênh tiếp thị, thông điệp và các yếu tố khác của marketing mix (4Ps)

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI NGƯỜI MUA Model of Buyer’s Decision Marketing stimuli - Product - Price - Place - Promotion Other stimuli - Economic - Technological - Political - Cultural Buyer’s Characteristics: - Cultural - Social - Personal - Psychological Buyer’s decision process: - Problem recognition - Information search - Evaluation of alternatives - Purchase decision - Post-purchase behavior Buyer’s decision - Product choice (Sản phẩm) - Brand choice (Nhãn hiệu) - Dealer choice (Cửa hàng) - Purchase timing (Thời gian) - Purchase amount (Số lượng) Model of Buyer’s Decision

Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người mua Cultural (văn hóa) Psychological (Tâm lý) Personal (Tính cách cá nhân) Social (Xã hội) BUYER DECISION

Các yếu tố văn hóa Là nền tảng của nhu cầu và hành vi của con người Trong quá trình trưởng thành, con người thu nhận một loạt các giá trị văn hóa, nhận thức, sở thích và cách cư xử thông qua gia đình và xã hội Văn hóa là yếu tố có ảnh hưởng sâu rộng nhất đến hành vi mua hàng của người tiêu dùng Ví dụ: * Nike đã phải thu hồi 38,000 đôi giày có chữ “AIR” trong logo của nó. Vì “Air” trông giống như Allah trong ngôn ngữ Ả rập. * Tại sao cá tra không được tiêu thụ nhiều tại Việt Nam mà lại được xuất khẩu rất nhiều sang Hoa Kỳ?

Văn hóa và diversity marketing Thực hiện các nghiên cứu marketing chuyên biệt, nhắm đến giá trị của từng nhóm văn hóa (subculture) theo những đặc điểm dân số học, dân tộc và vùng miền khác nhau Ví dụ: * Người Trung Quốc tiêu dùng theo những cách thức khác với những người Ấn Độ, Malay hay Philipines * Người dân miền Nam VN tiêu thụ những sản phẩm thủy sản khác với người miền Bắc Sự phân tầng xã hội cũng tác động đến những hành vi mua hàng của người tiêu dùng. Những người trong cùng một tầng lớp xã hội thường có khuynh hướng tiêu thụ những loại hàng hóa tương tự nhau

Yếu tố xã hội Các nhóm tham vấn xã hội Thường là những nhóm xã hội mà người tiêu dùng là 1 thành viên. gia đình, bạn bè, đồng nghiệp,…. Tôn giáo, nghề nghiệp, công đoàn,… Các nhóm xã hội tác động đến hành vi người mua như thế nào? Hình thành lối sống và những hành vi mới ảnh hưởng thái độ và nhận thức cá nhân Áp lực để tương thích với những đặc điểm chung

Gia đình là đơn vị (tổ chức) tiêu dùng quan trọng nhất trong xã hội Mỗi thành viên trong gia đình hình thành nên một nhóm tham vấn xã hội có ảnh hưởng lớn nhất đến hành vi mua hàng của người mua Các nhà tiếp thị đặc biệt quan tâm đến vai trò quyết định của mỗi thành viên trong gia đình.

Dominant Family Purchase - Cozenza 1985

Yếu tố cá nhân Tuổi. VD: quần áo, thức ăn Nghề nghiệp và điều kiện kinh tế Lối sống Tư cách và nhận thức cá nhân

Yếu tố tâm lý Các chọn lựa mua hàng của người tiêu dùng bị ảnh hưởng bởi 4 yếu tố tâm lý chính: Động lực (Motivation) xuất phát từ nhu cầu bản thân Nhận thức (Perception): quá trình chọn lọc, sắp xếp và diễn giải các thông tin có được Học hỏi (Learning): thay đổi hành vi từ kinh nghiệm Niềm tin và thái độ (Beliefs and attitudes) hình thành từ quá trình học hỏi VD: quan niệm “nhất dáng nhì da” về vẻ đẹp phụ nữ

Maslow’s Hierarchy of Needs Self Actualisation (self-development and realization) Esteem (self esteem, recognition) Social (cảm giác lệ thuộc, yêu thích) Safety (security, protection) Physiological (food, water, shelter)

Vai trò của người mua hàng Người đưa ý kiến Người tác động Người quyết định Người mua Người sử dụng

Types of buyer behaviour Phức tạp (Complex buyer behaviour) VD: laptop, motobikes => Tư vấn, nêu bật điểm khác biệt, sự ưu việt của sản phẩm Giảm rắc rối (Dissonance-reducing behaviour): brand reduces after-sales discomfort, mua trước tin sau VD: sản phẩm mỹ phẩm, thực phẩm => Cung cấp niềm tin (cho thử) Theo thói quen (Habitual buying behaviour - little difference between products) e.g. nước chấm => khuyến mãi, quảng cáo Thích thay đổi (variety seeking behaviour - significant brand differences) e.g soap powder => gia tăng sự có mặt của sản phẩm trên thị trường

BUYING DECISION PROCESS (QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUYẾT ĐỊNH MUA HÀNG) Tác động nội tại Tác động bên ngoài Phát triển các chiến lược tiếp thị nhằm thúc đẩy các nhu cầu, sở thích của người tiêu dùng Problem recognition (Nhận ra nhu cầu) Nguồn tt cá nhân Nguồn tt từ tiếp thị Nguồn tt đại chúng Kinh nghiệm bản thân Lựa chọn các phương thức truyền thông hữu hiệu nhằm đến thị trường mục tiêu Information search (Tìm kiếm thông tin) Các chiến lược tiếp thị nhằm củng cố sở thích của người tiêu dùng, nêu bật những ưu việt, khác biệt của sản phẩm So sánh các giá trị, đặc tính, giá cả và so sánh lợi ích của sản phẩm Evaluation of alternatives (Xem xét các lựa chọn) Thái độ của người khác Các yếu tố bất ngờ Purchase decision (Quyết định mua) Cung cấp thông tin và hỗ trợ nhằm giảm thiểu rủi ro xảy ra cho khách hàng Thái độ (thỏa mãn?) Hành động (sử dụng, vứt bỏ, giới thiệu) Liên lạc: cám ơn, chúc mừng, hướng dẫn các ứng dụng, bảo hành,… Post purchase behavior (Đánh giá sau khi mua)

Tóm tắt Hành vi người tiêu dùng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý. Nhà tiếp thị phải xác định được vai trò và hành vi của người mua Nhà tiếp thị phải hiểu quá trình hình thành quyết định mua hàng của người tiêu dùng nhằm thực hiện các chiến lược tiếp thị thích hợp