Download presentation
Presentation is loading. Please wait.
Published bylocvo90xyzabc locvo90xyzabc Modified over 3 years ago
1
Xây dựng chiến lược CÔNG TY SỮA VINAMILK
Giáo viên HD: TS. Hoàng Lâm Tịnh
2
Những người thực hiện Hồ Nam Đông Phan Lạc Đức Nguyễn Thị Thanh Huyền
Phạm Thị Thu Hương Đinh Thị Thúy Lan Trương Bảo Long Võ Lý Bội Uyên
3
Nội dung 3 A Giới thiệu chung về công ty Vinamilk
Chiến lược của công ty Vinamilk 3 B I Chiến lược SBU II Chiến lược cấp công ty Chiến lược chức năng II
4
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY VINAMILK
Tên giao dịch là VIETNAM DAIRY PRODUCTS JOINT STOCK COMPANY Tầm nhìn: ““Trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người ” Sứ mệnh: “Vinamilk cam kết mang đến cho mọi người sản phẩm hàng đầu về dinh dưỡng và sức khỏe”
5
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY VINAMILK
6
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY VINAMILK
Biểu đồ thị phần qua các năm
7
Các dòng sản phẩm Sữa tươi Năm 2011: đạt mức tăng trưởng 35%, Đối thủ:
chiếm khoảng 38% tổng doanh thu của công ty Đối thủ: Hanoimilk Nutifood Mộc Châu Ba Vì Tập đoàn TH Chiếm 35% thị phần sữa tươi. Áp lực thay thế dòng sản phẩm này rất thấp
8
Các dòng sản phẩm Sữa chua
Sữa chua uống chiếm 26% thị phần và sữa chua ăn chiếm 96% thị phần. Năm 2011, dòng sản phẩm này đạt mức tăng trưởng 40% dòng sản phẩm này đang được đánh giá là tiến dần tiến đến giai đoạn bảo hòa sau khi đã phát triển mạnh trong 10 năm qua
9
Các dòng sản phẩm Sữa bột Năm 2011: Chiếm 20% doanh thu
Chiếm 14% thị phần Tập trung vào các thị trường cấp trung. Đối thủ: Dutch Lady Abbott Mead Johnson Nutrifood, Dumex Nestle
10
Các dòng sản phẩm Bị cạnh tranh mạnh mẽ bởi các dòng nước giải khát hiện tại trên thị trường như: Latte, Tân Hiệp Phát… Sữa đậu Nành Chiếm khoảng 1% doanh thu với nhãn hiệu Vfresh
11
CHIẾN LƯỢC CÔNG TY VINAMILK
Cấp công ty Chiến lược SBU Chiến lược Chức Năng Chiến lược
12
CHIẾN LƯỢ C CẤP CÔNG TY Mục tiêu Tối đa hóa giá trị của cổ đông
Phân tích ưu thế ngành: Phân tích môi trường vĩ mô: Phân tích nội bộ Vinamilk: Phân tích mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter Phân tích môi trường Quốc gia & Toàn cầu Phân tích lợi thế cạnh tranh và năng lực đặc thù Phân tích chuỗi giá trị của Vinamilk Phân tích chu kỳ phát triển của ngành sữa Việt Nam Phân tích các khối xây dựng cơ bản của lợi thế cạnh tranh
13
Phân tích ưu thế ngành Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter Trong tương lai, thị trường sữa Việt Nam tiếp tục mở rộng và mức độ cạnh tranh ngày càng cao Sự cạnh tranh giữa các công ty trong ngành Đối với sản phẩm sữa bột thì chi phí gia nhập ngành không cao. Ngược lại chi phí gia nhập ngành đối với sản phẩm sữa nước và sữa chua lại khá cao. Nguy cơ lớn Nguy cơ các đối thủ xâm nhập tiềm tàng Chưa có sản phẩm thay thế. Tuy nhiên, sản phẩm sữa có thể cạnh tranh với nhiều mặt hàng chăm sóc sức khỏe khác như nước giải khát Đe dọa của sản phẩm thay thế Thấp vì khi giá nguyên liệu mua vào cao, các công ty sữa có thể bán với giá cao Năng lực thương lượng của người mua Vinamilk là nhà thu mua lớn, chiếm 50% sản lượng sữa cả nước Năng lực thương lượng của nhà cung cấp
14
Phân tích ưu thế ngành Phân tích chu kỳ phát triển của ngành sữa Việt Nam: Ngành sữa là một trong những ngành có tính ổn định cao, ít bị tác động bởi chu kỳ kinh tế. Việt Nam đang là quốc gia có tốc độ tăng trưởng ngành sữa khá cao trong khu vực. Giai đoạn , mức tăng trường bình quân mỗi năm của ngành đạt 15,2%, chỉ thấp hơn so với tốc độ tăng trưởng 16,1%/năm của Trung Quốc” Tính thị phần theo giá trị thì Vinamilk và Dutch Lady hiện là 2 công ty sản xuất sữa lớn nhất cả nước, đang chiếm gần 60% thị phần. Đang chịu sức ép cạnh tranh ngày một gia tăng do việc giảm thuế cho sữa ngoại nhập của khu vực ASEAN và cam kết với Tổ chức Thương mại thế giới WTO.
15
Phân tích môi trường vĩ mô, Quốc gia Và Toàn Cầu
16
Phân tích nội bộ Vinamilk
Phân tích Lợi thế cạnh tranh và Năng lực đặc thù của Công ty : Lợi thế về quy mô Mạng lưới phân phối và bán hàng rộng khắp Quan hệ đối tác chiến lược bền vững với các nhà cung cấp Năng lực nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới Hệ thống và quy trình quản lý chuyên nghiệp Đội ngũ bán hàng nhiều kinh nghiệm Thiết bị và công nghệ sản xuất hiện đại và tiên tiến
17
Phân tích nội bộ Vinamilk
Phân tích chuỗi giá trị của công ty VINAMILK Đầu vào:nguồn nguyên liệu trong nước như sữa tươi,đường,chất khoáng,…là chủ yếu.Ngoài ra,còn nhập nguyên liệu từ nước ngoài khi cần thiết Các hoạt động chính Độingũ khoa học nghiên cứu cao,nhiều sản phẩm mới ra đời Dây chuyền sx khép kín,đạt tiêu chuẩn ISO_2001 Có hệ thống phân phối rộng rãi trên toàn quốc,nhân viên bán hàng lưu động rộng rãi ,có nhiều chưong trình khuyến mãi hấp dẫn Dịch vụ chăm sóc khách hàng chu đáo,có trang web tư vấn sức khoẻ cho khách hàng Các sản phẩmđạt tiêu chuẩn cao như:sữa tươi,sữa bột ,phô-mai,sữađặc,yoo-ua,…. Giá trị sản phẩmđược mọi người công nhận từđó thương hiệu VINAMILK trở nên nỗi tiếng trong và ngoài nước Cơ sở hạ tầng công ty hiệnđạiđápứng tốt cho việc sản xuất Hệ thống thông tin luôn đượcđảm bảoổnđịnh,khách hàng cập nhật thông tin nhanh chóng và hiệu quả Quản trị vật tư tốt giúp cho việc tiết kiệm chi phí bảo quản vật tư,sản phẩm làm ra có chất lượng tốtđápứng nhu cầu khách hàng Nguồn nhân lực dồiở trong nước cụ thể làởđịa phương gầnnguồn cung cấp nguyên liệu .Thêm vàođó làđội ngũ kĩ sư trìnhđộ cao,nhà quản lý thông minh Các hoạtđộng hỗ trợ
18
Phân tích nội bộ Vinamilk
Các khối xây dựng cơ bản của lợi thế cạnh tranh Chất lượng vượt trội Hiệu quả Sự đáp ứng Cải tiến Lợi thế cạnh tranh Chi phí thấp Sự khác biệt hoá
19
Phân tích chiến lược công ty
Mở rộng thị phần Phát triển toàn diện danh mục sản phẩm Mục tiêu dài hạn Phát triển các dòng sản phẩm mới Xây dựng thương hiệu Nâng cao quản lý hệ thống cung cấp Phát triển nguồn nguyên liệu
20
Phân tích chiến lược công ty
Ma trận Swot Cơ hội (O) Chính sách ưu đãi của chính phủ cho ngành Giá ngày càng tăng Nhu cầu ngày càng cao Thị trường mở (WTO) Công nghệ tiên tiến Nguy cơ (T) Nền kinh tế thiếu ổn định Đối thủ ngày càng nhiều Nguồn cung tự phát, nhỏ Sức ép giá nguyên liệu nhập khẩu Áp lực sản phẩm thay thế Mặt mạnh(S): Thị phần lớn Sản phẩm đa dạng Giá cả cạnh tranh Dây chuyền SX tiên tiến Nguồn nhân lực giỏi nguyên liệu đầu vào ổn định S/O Chiến lược chưng bày sản phẩm Chiến lược xanh-sạch-an toàn S/T Chiến lược hội nhập về phía sau Chiến lược giá Mặt yếu(W): Nguyên liệu phụ thuộc nhập khẩu Marketing phía Bắc chưa mạnh Các sp ngoài sữa chưa cạnh tranh W/O Chiến lược thâm nhập thị trường phía Bắc W/T Chiến lược suy giảm
21
Chiến lược sản phẩm (các SBU)
Tốc độ tăng trưởng các sản phẩm của Vinamilk Sản phẩm sữa Sữa chua 4.5 Sữa tươi 7.5 Sữa bột 6.1 Nước ép 7.7 Phomai 3 (Nguồn: EMI 2010)
22
Chiến lược sản phẩm (các SBU)
Ma trận BGC
23
Chiến lược sản phẩm (các SBU)
Sữa chua Sữa tươi Sữa bột Tăng cường tính năng của SP Làm mới nhãn hiệu, mẫu mã Tăng Marketing & bán hàng Giữ nguyên giá tăng chất lượng Cạnh tranh về giá để mở rộng thị trường & khách hàng Đầu tư nghiên cứu các sản phẩm mới nhằm tạo đột biến về tăng trưởng. Nâng cao chất lượng SP Đa dạng hóa sản phẩm hướng, đến nhiều đối tượng ( trẻ em, phụ nữ, nam giới…)
24
Chiến lược sản phẩm (các SBU)
Nước ép Phô Mai Tập trung khai thác nguồn nguyên liệu tươi, ổn định về giá. Đẩy mạnh công tác Marketing Tăng cường quảng bá Chính sách ưu đãi cho các kênh phân phối
25
Các chiến lược chức năng
Chiến lược Marketing Chiến lược nhân sự Các chiến lược chức năng Chiến lược nguyên vật liệu Chiến lược tài chính Chiến lược nghiên cứu và phát triển (R&D): Chiến lược khoa học & công nghệ
26
VINAMILK Thank You !
Similar presentations
© 2025 SlidePlayer.com Inc.
All rights reserved.