Presentation is loading. Please wait.

Presentation is loading. Please wait.

THIẾT KẾ CẦU ĐƯỜNG XUỒNG Đoạn tuyến từ cầu Rạch Chiếc – Nút giao Bình Thái.

Similar presentations


Presentation on theme: "THIẾT KẾ CẦU ĐƯỜNG XUỒNG Đoạn tuyến từ cầu Rạch Chiếc – Nút giao Bình Thái."— Presentation transcript:

1 THIẾT KẾ CẦU ĐƯỜNG XUỒNG Đoạn tuyến từ cầu Rạch Chiếc – Nút giao Bình Thái

2 Quy mô xây dựng cầu Đường Xuồng  MCN cầu Đường Xuồng xây dựng mới cần lựa chọn trên cơ sở tham khảo quy mô các cầu hiện hữu trên tuyến. Đối với cầu nhỏ, cầu trung: GĐHC gồm 4 cầu, GĐ1 XD 2 cầu 2 bên đường gom. Đối với cầu lớn: GĐHC gồm 2 cầu, GĐ1 XD 1 cầu sử dụng chung cho 2 đường gom.

3 Quy mô xây dựng cầu Đường Xuồng  Cầu Đường Xuồng vượt qua rạch Đường Xuồng (Km0+549.22). Cầu được xây mới hoàn toàn, kết cấu vĩnh cửu BTCT.  Quy mô mặt cắt ngang GĐHC gồm 2 đơn nguyên cầu, đảm bảo chiều rộng cho 6 làn xe cơ giới, 2 làn xe hỗn hợp và lề bộ hành 2 bên tổng chiều rộng cầu 2x19.25m.  Trong giai đoạn 1,chỉ đầu tư 1 đơn nguyên bên trái cầu với chiều rộng cầu 19.25m.  Cao độ thiết kế cầu được khống chế bởi: Chiều cao tĩnh không thông thuyền ứng với cấp sông cấp IV với tĩnh không BxH = 13x2.5(m); được xác định từ tần suất lũ tính toán 5% theo giờ (H5% giờ = +1,50m); Cao độ khống chế ứng với tần suất thiết kế (H1% = +2,24m) xét đến điều kiện đảm bảo chống ngập gối;

4 Quy mô xây dựng cầu Đường Xuồng Bề rộng phần xe cơ giớiB cg 2x3.50 m = 7.00 m Bề rộng phần xe hỗn hợpB hh 2x4.25 m = 8.50 m Dải phân cách giữaB pc 0.50 m= 0.50 m Dải an toàn trongB att 2x0.50 m = 1.00 m Lề bộ hànhB bh 1x1.50 m = 1.50 m Lan can cầu (trái +phải)B lc 0.25+0.50 m = 0.75 m TổngBc= 19.25 m Mặt cắt ngang 1 đơn nguyên cầu trong GĐ1:

5 Phương án 1 – Dầm I24.54 căng trước

6 Bề rộng phần xe cơ giớiB cg 2x3.50 m = 7.00 m Bề rộng phần xe hỗn hợpB hh 2x4.25 m = 8.50 m Dải phân cách giữaB pc 0.50 m= 0.50 m Dải an toàn trongB att 2x0.50 m = 1.00 m Lề bộ hànhB bh 1x1.50 m = 1.50 m Lan can cầu (trái +phải)B lc 0.25+0.50 m = 0.75 m TổngBc= 19.25 m Mặt cắt ngang 1 đơn nguyên cầu trong GĐ1:

7 Phương án 2 –Dầm I33 căng trước

8 Bề rộng phần xe cơ giớiB cg 2x3.50 m = 7.00 m Bề rộng phần xe hỗn hợpB hh 2x4.25 m = 8.50 m Dải phân cách giữaB pc 0.50 m= 0.50 m Dải an toàn trongB att 2x0.50 m = 1.00 m Lề bộ hànhB bh 1x1.50 m = 1.50 m Lan can cầu (trái +phải)B lc 0.25+0.50 m = 0.75 m TổngBc= 19.25 m Mặt cắt ngang 1 đơn nguyên cầu trong GĐ1:

9 Đoạn tuyến từ cầu Rạch Chiếc – Nút giao Bình Thái

10 Bề rộng phần xe cơ giớiB cg 2x3.50 m = 7.00 m Bề rộng phần xe hỗn hợpB hh 2x4.25 m = 8.50 m Dải phân cách giữaB pc 0.50 m= 0.50 m Dải an toàn trongB att 2x0.50 m = 1.00 m Lề bộ hànhB bh 1x1.50 m = 1.50 m Lan can cầu (trái +phải)B lc 0.25+0.50 m = 0.75 m TổngBc= 19.25 m Mặt cắt ngang 1 đơn nguyên cầu trong GĐ1:

11 So sánh lựa chọn ph ươ ng án Mô tả Phương án 1 – Dầm I24.54 căng trước Phương án 2 –Dầm I33 căng trước Phương án 3 –Dầm I33 căng sau Sơ đồ nhịp 7@24.54m 5@33m căng trước5@33m căng sau Chiều cao dầm 1.14m 1.45m1.65m Chiều dài cầu 202.24 195.36 SL dầm trên MCN 11 8 Chiều cao đất đắp sau mố 4.50 4.875.11 Chi phí xây lắp98.2 tỉ đồng85.6 tỉ đồng87.4 tỉ đồng Ưu điểm - Chiều cao đắp sau mố thấp. - Trắc dọc tuyến có độ dốc thấp nên êm thuận hơn. - Chiều cao đắp trung bình. - Số lượng trụ ít, số lượng cọc ít. - Chi phí thấp nhất. - Số lượng dầm sử dụng ít nhất. - Số lượng trụ ít, số lượng cọc ít. - Chi phí tương đối thấp. Nhược điểm - Chiều dài cầu tương đối lớn, Số lượng dầm, trụ nhiều. - Chi phí cao. - Thời gian thi công lâu. - Số lượng dầm sử dụng nhiều. - Chiều cao đắp sau mố tương đối lớn. - Phải chuẩn bị mặt bằng, bãi đúc tại công trường. Kiến nghị- -

12 PHƯƠNG ÁN NÚT GIAO THEO NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY Nút giao Bình Thái

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27


Download ppt "THIẾT KẾ CẦU ĐƯỜNG XUỒNG Đoạn tuyến từ cầu Rạch Chiếc – Nút giao Bình Thái."

Similar presentations


Ads by Google