Download presentation
Presentation is loading. Please wait.
1
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn - Bệnh viện Bạch Mai
Phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện TS.BS.Trương Anh Thư Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn - Bệnh viện Bạch Mai
2
Nội dung Một số biện pháp phòng ngừa chung cho các loại nhiễm khuẩn bệnh viện Phòng ngừa một số loại nhiễm khuẩn bệnh viện thường gặp: viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết và nhiễm khuẩn vết mổ
3
Chiến lược quan trọng nhất làm giảm NKBV – Vệ sinh tay
4
Chiến lược quan trọng nhất làm giảm NKBV — Vệ sinh tay
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Chiến lược quan trọng nhất làm giảm NKBV — Vệ sinh tay Đảm bảo vệ sinh tay đúng thời điểm, đúng kỹ thuật— Trang bị bồn rửa, nước sạch, xà phòng tại các vị trí thích hợp Tăng cường khử khuẩn tay bằng cồn khi không có đủ phương tiện rửa tay (ưu tiên sử dụng các sản phẩm trong nước đảm bảo hiệu quả diệt khuẩn, chi phí thấp) Giám sát tuân thủ VST Sử dụng găng khi cần thiết Recipe: 2 ml glycerin, propylene glycol, or sorbitol mixed with 100 ml of 60–90% alcohol.
5
Trang bị phương tiện
6
Phương tiện rửa tay bằng xà phòng
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phương tiện rửa tay bằng xà phòng Bồn rửa tay, vòi nước, hệ thống nước Giá để xà phòng rửa tay, khăn lau tay dùng 1 lần Thùng đựng khăn đã sử dụng Designed by Guild Design Inc.
7
Số lượng khuẩn lạc trước và sau VST
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Số lượng khuẩn lạc trước và sau VST Nguyễn Việt Hùng (2008), “Nghiên cứu mức độ ô nhiễm VK trên bàn tay NVYT và hiệu quả của một số hóa chất khử khuẩn bàn tay, Tập chí YHLS – Bệnh viện Bạch Mai, Số đặc san
8
CÁC THỜI ĐIỂM VỆ SINH TAY
9
Các chiến lược làm giảm nguy cơ lây nhiễm:
Tại khu cách ly Trước khi mang găng và phương tiện PHCN, trước khi vào buồng/khu vực cách ly. Trước và sau khi động chạm vào người bệnh. Trước khi thực hiện mỗi quy trình sạch/vô khuẩn trên một người bệnh. Sau bất kỳ nguy cơ phơi nhiễm với máu/dịch cơ thể khác của người bệnh. Sau khi động chạm bề mặt/vật dụng/thiết bị xung quanh người bệnh. Sau khi loại bỏ phương tiện PHCN, khi rời khỏi khu vực chăm sóc, điều trị người bệnh.
10
Giám sát tuân thủ VST tại buồng bệnh
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Giám sát tuân thủ VST tại buồng bệnh Nhắc nhở, hướng dẫn NVYT tuân thủ sai Thông báo kết quả tới điều dưỡng trưởng đơn vị vào cuối buổi giám sát
11
Phản hồi kết quả giám sát
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phản hồi kết quả giám sát Báo cáo tuần Báo cáo ngày Website ksnk.vn
12
Phản hồi kết quả giám sát tới mỗi NVYT
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phản hồi kết quả giám sát tới mỗi NVYT NVYT tự đánh giá về thực KSNK tốt hơn kết quả quan sát được trên thực tế. Lý do: (1) NVYT thường cho rằng thực hành của mình là phù hợp và không cần cải thiện, (2) Nếu chỉ phản hồi KQ giám sát chung của BV, Khoa/Phòng, NVYT luôn cho rằng kết quả chung không thích hợp với cá nhân họ và không cần thay đổi BS. N.V. Hòa - Khoa C1 Không VST trước nghe tim phổi Ngày giám sát: Học viên. N.T.Lan – Khoa Hô Hấp Không VST sau khi chạm vào GB Ngày giám sát: Nhân viên y tế không tuân thủ VST BS. N.M. Tường - Khoa Ngoại Không VST sau kiểm tra dẫn lưu Ngày giám sát: Điều dưỡng Hoa – Khoa HHTM Không VST trước khi tiêm truyền Ngày giám sát: Ledere JWW et al. Jt Comm J Qual Patient 2004;35(4): Jenner EA et al J Hosp Infect 2006; 63(4):
13
Chỉ định sử dụng găng vô khuẩn Chỉ định sử dụng găng sạch
SỬ DỤNG GĂNG TAY Chỉ định sử dụng găng vô khuẩn - Thực hiện phẫu thuật. - Khi thực hiện các thủ thuật vô khuẩn. - Chăm sóc đặc biệt (trẻ non tháng, cấp cứu sơ sinh BN SGMD) Chỉ định sử dụng găng sạch - Khi làm các công việc có nguy cơ tiếp xúc với máu/dịch cơ thể của người bệnh, nm, da tổn thương. - Khi tiếp xúc với đồ dùng, vật dụng ô nhiễm. - Da tay NVYT không nguyên vẹn. - Làm vệ sinh bề mặt - Thu gom chất thải - Thu gom đồ vải - Xử lý dụng cụ, vật dụng chăm sóc, điều trị BN Designed by Guild Design Inc.
14
Găng tay là hàng rào bảo vệ hiệu quả đối với mọi VSV ?
SỬ DỤNG GĂNG TAY Găng tay là hàng rào bảo vệ hiệu quả đối với mọi VSV ? Soi găng trên kính hiển vi điện tử phát hiện được những lỗ thủng Kích thước < m Virus có thể xâm nhập qua găng Tỷ lệ găng PT bị thủng : 8%, găng sạch (latex, vinyl) thủng: %. Găng làm giảm 50-60% nguy cơ ô nhiễm máu, dịch cơ thể, không ngăn ngừa được hoàn toàn các tác nhân gây ô nhiễm. Găng tay
15
Sử dụng một đôi găng cho nhiều lần thăm khám? Nghiên cứu của Doebbling
SỬ DỤNG GĂNG TAY Sử dụng một đôi găng cho nhiều lần thăm khám? Nghiên cứu của Doebbling Rửa găng không có tác dụng khử nhiễm. 5 - 50% rửa găng trước khi tháo găng gây ô nhiễm bàn tay sau khi găng bị loại bỏ. Rửa găng làm tăng nguy cơ gây thủng găng . Không sử dụng một đôi găng để thực hiện các thao tác chăm sóc, điều trị trên nhiều bệnh nhân khác nhau Designed by Guild Design Inc.
16
SỬ DỤNG GĂNG TAY Găng tay là phương tiện lây truyền gián tiếp
Một số thực hành không được sử dụng găng Khám bệnh, lấy mạch, nhiệt độ, HA Tiêm bắp, tiêm dưới da, trong da Cho ăn, thay đồ vải cho BN (Trừ đồ vải dính máu, dịch cơ thể và chất thải) Tim bắp, tiêm trong da, dưới da Viết bệnh án, viết và cầm giấy XN, đánh máy tính, nghe điện thoại, vận chuyển BN Di chuyển giữa các buồng bệnh Data terminals, phones, stethoscopes, blood pressure cuffs, IV ports ... 16
17
SỬ DỤNG GĂNG TAY Các chú ý khi sử dụng găng tay 3 2 1 4
VST trước khi đi găng và sau khi tháo găng Không rửa/chà xát găng bằng cồn 1 4 Thay găng sau khi tiếp xúc với dịch CT, chất thải chứa nồng độ VK cao (phân, dịch dẫn lưu) Không sử dụng 1 đôi găng để thực hiện các thao tác trên nhiều BN
18
SỬ DỤNG KHẨU TRANG Khi làm việc trong khu vực đòi hỏi VK tuyệt đối
Khi nào sử dụng khẩu trang? Khi làm việc trong khu vực đòi hỏi VK tuyệt đối Khi làm thủ thuật có nguy cơ văng bắn máu dịch Khi chăm sóc người bệnh lây truyền qua giọt nhỏ, không khí
19
Đảm bảo chất lượng VSMT B¹n muèn lµm viÖc ë BV nµy kh«ng?
20
Làm sạch, khử khuẩn, tiệt khuẩn các dụng cụ thiết bị y tế
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Làm sạch, khử khuẩn, tiệt khuẩn các dụng cụ thiết bị y tế Xây dựng quy trình KK/TK trên điều kiện thực tế của BV Mọi đồ dùng, vật dụng phải được làm sạch kỹ càng trước KK/TK Ưu tiên xử lý dụng cụ bằng phương pháp TK bằng hơi nước khi điều kiện cho phép Kiểm soát chất lượng quy trình KK/TK Giám sát và ghi nhận lại các chỉ số TK (thời gian, nhiệt độ, áp lực) Sử dụng chỉ thị sinh học để đảm bảo chất lượng TK Chỉ thị hóa học cần thiết cho TK bằng hóa chất Lưu giữ dụng cụ đã TK tại nơi sạch, kín Three types of disinfectants: 1. Steam sterilization (for hospital equipment and supplies) 2. Heat sterilization (for glassware and metal) 3. Chemical sterilization (i.e., glutaraldehyde immersion for 10 or more hours) for heat sensitive supplies.
21
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Giảm số lượng VSV trên DC
Đảm bảo an toàn cho người vận chuyển và xử lý DC Khử nhiễm Loại bỏ các chất hữu cơ trên DC và một phần VSV Là một bước bắt buộc cho mọi quá trình KK-TK Là hình thức KK với một số DC thông thường Làm sạch Diệt một phần hoặc hầu hết VSV trên DC. Có 3 mức độ KK (cao, TB, thấp) Khử khuẩn Tiệt khuẩn Diệt tất cả các dạng sống của VSV kể cả nha bào
22
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN Khử khuẩn Mức độ TB Mức độ thấp Mức độ cao
Diệt toàn bộ VSV Một số nha bào trong điều kiện nhiệt độ, áp xuất, thời gian nhất định Mức độ TB Diệt TK lao, VK sinh dưỡng, virus và nấm Không diệt được nha bào Mức độ thấp Diệt các VK thông thường, một số virus và nấm Không diệt VK có sức đề kháng cao (lao), nha bào
23
PHÂN LOẠI/LỰA CHỌN MỨC ĐỘ KK-TK
DC cần TK: Sử dụng trong các thủ thuật xâm nhập vào tổ chức vô khuẩn DC cần KKMĐC: Tiếp xúc bề mặt niêm mạc, vùng da tổn thương Khử nhiễmLàm sạchTK DC cần KK thông thường: Tiếp xúc với vùng da nguyên vẹn hoặc không tiếp xúc trực tiếp với BN Khử nhiễm Làm sạch KKMĐC Khử nhiễm Làm sạch An toàn BN: Dựa vào nguy cơ lây nhiễm từ DC
24
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai.
Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Three types of disinfectants: 1. Steam sterilization (for hospital equipment and supplies) 2. Heat sterilization (for glassware and metal) 3. Chemical sterilization (i.e., glutaraldehyde immersion for 10 or more hours) for heat sensitive supplies.
25
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai.
Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Three types of disinfectants: 1. Steam sterilization (for hospital equipment and supplies) 2. Heat sterilization (for glassware and metal) 3. Chemical sterilization (i.e., glutaraldehyde immersion for 10 or more hours) for heat sensitive supplies.
26
Các phương pháp tiệt khuẩn
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Các phương pháp tiệt khuẩn Three types of disinfectants: 1. Steam sterilization (for hospital equipment and supplies) 2. Heat sterilization (for glassware and metal) 3. Chemical sterilization (i.e., glutaraldehyde immersion for 10 or more hours) for heat sensitive supplies.
27
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai.
Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Three types of disinfectants: 1. Steam sterilization (for hospital equipment and supplies) 2. Heat sterilization (for glassware and metal) 3. Chemical sterilization (i.e., glutaraldehyde immersion for 10 or more hours) for heat sensitive supplies.
28
Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện
Phòng nguy cơ hít/sặc dịch tiết hầu họng/tiêu hóa Đánh răng bằng bàn chải mềm 2 lần/ngày Xúc họng bằng CHX 2% 2lần/ngày, Làm sạch miệng bằng 1.5% H2O2 peroxide Hút dịch miệng, họng 4 lần/ngày Sử dụng ống hút dịch miệng họng riêng cho mỗi lần sử dụng
29
Chăm sóc miệng và VPBV 89 BN nặng
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Chăm sóc miệng và VPBV 89 BN nặng Kiểm tra VK định cư tại hầu họng trong thời gian nằm tại ICU Sử dụng kỹ thuật sinh học phân tử để so sánh ADN Kết quả: 31 BN chẩn đoán VPBV 28/31 BN VPBV do VK định cư tại hầu họng gây ra 49 BN cao tuổi nhập viện Kiểm tra VSV trong các mảng bám răng Sử dụng kỹ thuật sinh học phân tử để so sánh ADN Kết quả 14 BN chẩn đoán VPBV 10/14 BN VPBV do VK định cư tại mảng bám Garrouste-Orgeas et. al. Am J Respir Crit Care Med. 1997;156: El-Solh AA. Chest. 2004;126:
30
Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện Hạn chế tối đa chỉ đặt hoặc đặt lại thiết bị xâm nhập đường thở và thở máy Chỉ sử dụng khi có chỉ định. Sử dụng ống hút đờm loại dùng 1 lần (nếu dùng lại phải có quy trình xử lý thích hợp). Đảm bảo tất các thiết bị phải được tiệt khuẩn hoặc khử khuẩn mức độ cao trước khi sử dụng. Cai thở máy sớm nhất có thể. Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình vô khuẩn khi sử dụng thuốc theo đường khí dung
31
Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện Phòng ngừa VPBV ở NB đặt NKQ Hút sạch chất tiết ở vùng miệng, hầu họng trước khi đặt và rút ống nội khí quản. Ngừng cho ăn qua ống thông dạ dày khi có chỉ định rút các ống: nội khí quản, canuyn mở khí quản, ống thông dạ dày và ống thông hỗng tràng. Lưu ống NKQ dài ngày: ống nội khí quản có thêm dây hút trên bóng chèn để hút chất tiết ở vùng dưới thanh môn. Cố định tốt ống nội khí quản sau khi đặt.
32
Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện Phòng ngừa VPBV ở NB MKQ Mở khí quản trong điều kiện vô khuẩn: rửa/khử khuẩn tay phẫu thuật, mang KT ngoại khoa và sử dụng các vật dụng/thiết bị vô khuẩn như găng tay, áo choàng, săng che phủ vùng mở khí quản. Thay canuyn mở khí quản: Sử dụng canuyn đã tiệt khuẩn hoặc khử khuẩn mức độ cao. Thay băng và cố định canuyn mở khí quản đúng kỹ thuật. Che canuyn mở khí quản bằng gạc vô khuẩn.
33
Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện Phòng VPBV ở NB thông khí nhân tạo Dẫn lưu và đổ nước đọng trong dây thở, bộ phận chứa nước. Khi hút đờm: Dây thở luôn để ở vị trí thấp hơn phần trên của ống NKQ Sử dụng nước vô khuẩn để làm ẩm khí thở vào của máy thở. Sử dụng phin giữ nhiệt và ẩm và thay khi nhìn thấy bẩn hoặc khi hỏng, không thay định kỳ trước 48 giờ. Sử dụng màng lọc vi khuẩn ở nhánh thở vào và nhánh thở ra của dây máy thở. HME
34
Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện Phòng VPBV ở NB thông khí nhân tạo Thay dây thở và bộ làm ẩm không khí khi thấy bẩn, khi hỏng hoặc khi có chỉ định ngừng thở máy. Các thiết bị này cần được khử khuẩn mức độ cao hoặc tiệt khuẩn trước khi sử dụng lại. Thay bóng phổi giả hằng ngày (nếu sử dụng).
35
Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phòng ngừa viêm phổi bệnh viện Phòng nguy cơ hít/sặc dịch tiết hầu họng/tiêu hóa Nghiên cứu Tư thế cơ thể: Nằm ngửa và nằm đầu cao (30-45 độ) 19 NB thông khí nhân tạo Nghiên cứu hoán vị chéo hai giai đoạn Đo lượng dịch tiết trong nhánh phế quản của mỗi tư thế Kết quả: Lượng dịch tiết ở tư thế nằm ngửa cao hơn tư thế nằm đầu cao
36
Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu Mục tiêu chính:chuẩn hóa các quy trình liên quan tới đặt, duy trì và loại bỏ ống thông mạch máu Xem xét thận trọng chỉ đặt ống thông TMTT Chỉ định đặt ống thông phải được đánh giá hàng ngày trong suốt thời gian lưu ống trên NB.
37
Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu Lựa chọn ống thông mạch máu Sử dụng hệ thống kín có kim luồn, kiểm soát được áp lực đường truyền không cần phin lọc khí, kim thông khí. Sử dụng thiết bị có hệ thống van có màng ngăn tại cửa bơm thuốc. Chỉ sử dụng loại có phin lọc trên đối tượng có nguy cơ NKH cao. Loại này có thể lấy bớt đi thuốc do màng lọc, gây tắc màng lọc. Ống thông làm bằng chất liệu teflon hoặc polyurethane ít có nguy cơ gây nhiễm khuẩn hơn loại povinyl chloride hoặc polyethylene.
38
Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu Lựa chọn ví trí đặt ống thông tĩnh mạch Tránh đặt tại vùng bẹn, nách ở người lớn Ưu tiên đặt từ tĩnh mạch dưới đòn hoặc tĩnh mạch cảnh. Không nên sử dụng tĩnh mạch cảnh cho chạy thận nhân tạo, thay huyết tương và NB thận (nhằm tránh gây hẹp tĩnh mạch dưới đòn nhằm tránh gây hẹp tĩnh mạch dưới đòn). Cố định ống thông mạch máu: Sử dụng loại thiết bị không cần chỉ khâu
39
Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu Chăm sóc vùng da tại vị trí đặt ống thông Dùng gạc vô khuẩn che vị trí đặt, thay nếu ẩm ướt, không kín, bẩn. Khử khuẩn hàng ngày bằng CHX 2%, Không bôi kháng sinh dạng mỡ/kem lên vị trí đặt. Thay mỗi 2 ngày với gạc thông thường và mỗi 7 ngày với gạc trong suốt vô trùng, ngay khi gạc phủ không kín. Giám sát tình trạng vị trí đặt, rút bỏ ngay khi có biểu hiện nghi ngờ nhiễm khuẩn tại nơi đặt hoặc có NKH.
40
Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phòng ngừa NKH ở NB đặt ống thông mạch máu Thay/loại bỏ ống thông mạch máu Không thay thường xuyên. Chỉ thay khi có biểu hiện nghi NK tại nơi đặt hoặc nghi NKH. Thay thường quy ống thông TMNV sau mỗi 72 giờ - 96 giờ. Ở trẻ em thay khi có chỉ định như viêm mao mạch, NKH. Với các thiết bị xâm nhập mạch máu sử dụng liên tục thay sau mỗi tuần, ngoại trừ thiết bị truyền máu hoặc nhũ tương cần thay hàng ngày. Loại bỏ ống thông khi không cần thiết sớm nhất có thể.
41
34% NKTN do VK có nguồn gốc từ trong lòng ống : VK Gram âm
Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu 66% NKTN liên quan tới đặt ống thông tiểu do VK có nguồn gốc từ ngoài lòng ống: Staph, Enterococcus, yeast 34% NKTN do VK có nguồn gốc từ trong lòng ống : VK Gram âm Tambyah PA. A prospective study of pathogenesis of catheter-associated urinary tract infections. Mayo Clin Proc 1999;74:131-6.
42
Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu Chỉ đặt khi có chỉ định và loại bỏ sớm nhất có thể Thời gian lưu ống thông tiểu Chỉ định ≤ 2 tuần, Dẫn lưu bàng quang liên tục sau phẫu thuật Bí tiểu cấp Đo lượng nước tiểu Rửa hoặc làm giảm áp lực bàng quang sau phẫu thuật đường tiết niệu Phẫu thuật tái tạo tạm thời/vĩnh viễn đường dẫn niệu ở những NB tổn thương không hồi phục vùng đáy chậu, xương cùng ≥ 4 tuần Tắc niệu đạo hoặc bí tiểu không thể xử trí bằng các phương pháp khác Tiểu tiện không tự chủ và bí tiểu không thể điều trị bằng các phương pháp khác Thúc đẩy tiển triển lành bệnh ở NB nhiễm khuẩn tiết niệu giai đoạn III -IV Chăm sóc bàng quang trong các cơ sở điều trị NB ung thư giai đoạn cuối
43
Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu Chỉ đặt khi có chỉ định và loại bỏ sớm nhất có thể Giảm thiểu sử dụng ống thông tiểu và thời gian lưu ống thông, đặc biệt ở những đối tượng có nguy cơ cao : phụ nữ, người già, suy giảm miễn dịch Xem xét sử dụng ống thông dùng ngoài thay cho ống thông đặt trong đường tiểu niệu ở NB nam không có bí tiểu hoặc tắc BQ Đặt ống thông tiểu ngắt quãng được sử dụng với người bệnh rối loạn chức năng bài tiết nước tiểu (hẹp/rò niệu đạo, sỏi BQ, teo BQ)
44
Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu Ống thông tiểu không xâm nhập
45
Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu Giải pháp thay thế ống thông BQ-NĐ hoặc trên xương mu Hẹp Sỏi Niệu đạo Tạo áp lực trên mu đẩy hết nước tiểu ra ngoài bàng quang Giảm NKTN Tăng NKTN Làm đầy và làm rỗng bàng quang Bàng quang nhỏ/teo Rò Ống thông tiểu ngắt quãng Ống thông tiểu Foley
46
Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu Tuân thủ kỹ thuật VK khi đặt ống thông tiểu Vệ sinh tay ngay trước và sau khi đặt ống thông. Sử dụng các dụng cụ, thiết bị đặt ống thông đã được TK Không động chạm vào bất kỳ bề mặt không vô khuẩn nào khi mang găng vô khuẩn. Bôi trơn ống thông bằng chất bôi trơn dùng một lần Không đặt lại ống thông khi thủ thuật không thành công. Nếu đặt nhầm ống thông tiểu vào vị trí âm đạo ở NB nữ, giữ nguyên vị trí ống thông như điểm đánh dấu tới khi ống thông tiểu mới được đặt vào đúng vị trí.
47
Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu Lựa chọn hệ thống dẫn lưu kín Tỷ lệ NKTN giảm đáng kể ở NB được đặt hệ thống dẫn lưu với các phần kết nối giữa ống thông với ống dẫn lưu, giữa ống dẫn lưu với túi đựng nước tiểu được gắn kín. Hệ thống dẫn lưu nước tiểu cần được thay mới khi phạm lỗi vô khuẩn trong chăm sóc đường dẫn lưu hoặc khi rò gỉ nước tiểu từ các vị trí kết nối.
48
NVYT cần được tư vấn trong lựa chọn sản phẩm
49
Những điểm cần lưu ý khi lưa chọn sản phẩm
50
Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu Dự phòng trong thời gian lưu ống thông tiểu Đặt túi dẫn lưu luôn thấp hơn so với bàng quang, giữ ống thông và túi gom nước tiểu không bị gấp, xoắn vặn. Loại bỏ thường xuyên nước tiểu trong túi dẫn lưu, sử dụng túi riêng cho mỗi NB, tránh làm văng bắn và không để van kết nối tiếp xúc với túi dẫn lưu không VK Không thay định kỳ hoặc thường xuyên ống thông Không làm sạch vùng xung quanh niệu đạo bằng dung dịch khử khuẩn khi lưu ống Lấy nước tiểu làm XN bằng syringe vô khuẩn sau khi làm sạch cổng lấy mẫu bằng hóa chất KK Cổng lấy mẫu nước tiểu
51
Phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ Giảm thiểu thời gian nằm viện trước PT. Loại bỏ lông khi cần thiết bằng kéo cắt ngay trước PT. Tắm bằng hóa chất KK trước PT Sử dụng KSDP. Dụng cụ PT tiệt khuẩn theo bộ. Sử dụng HC khử khuẩn để sát khuẩn vị trí PT VS vị trí phẫu thuật bằng hóa chất khử khuẩn.
52
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai.
Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Loại bỏ lông Nghiên cứu 39 tháng trên BN ghép cầu nối động mạch vành: Tỷ lệ NK vùng xương ức giảm từ 3,5% xuống 1,5% khi can thiệp loại bỏ lông bằng kéo cắt.
53
Loại bỏ lông Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai.
Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Loại bỏ lông
54
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai.
Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Tắm trước PT Tắm bằng dung dịch XP khử khuẩn chứa iodine hoặc chlorhexidine vào tối trước ngày PT và/hoặc vào sáng ngày PT. FDA: Hóa chất tắm KK cần làm giảm số lượng VK 3,0 log10 tại da vùng háng và giảm 2,0 log10 tại da vùng bụng, hiệu quả KK cần được duy trì ≥ 6 giờ. Tắm khô bằng gạc tẩm chlorhexidine 2% : giảm 99,9% số lượng A. baumannii trong vòng 15 giây và giảm 99% số lượng Tụ cầu vàng kháng methicillin trong vòng 3 phút, hiệu quả tốt hơn tắm ướt với dung dịch chlorhexidine 4%.
55
http://www.who.int/patientsafety/events/05/HH en.pdf.Accessed 10/11/05
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Vệ sinh tay ngoại khoa Giảm số lượng VK trên da tay của nhóm PT trong PT. Loại bỏ nguy cơ gây ô nhiễm vết mổ do VK có trên da tay qua găng thủng/rách xâm nhập vào VM khi mở VM. Loại bỏ VK vãng lai và làm giảm VK thường trú. Ức chế sự phát triển của VSV trên bàn tay khi mang găng. WHO Who guidelines on Hand Hygiene in helth care (Avanced Draff) en.pdf.Accessed 10/11/05
56
Khuyến cáo VST ngoại khoa
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Khuyến cáo VST ngoại khoa Sử dụng dung dịch có phổ diệt khuẩn và nấm rộng Sử dụng xà phòng trung tính kết hợp chlorhexidine gluconate hoặc povidone iodine. Cân nhắc thời gian cần thiết cho chà tay (tùy thuộc vào loại hóa chất sử dụng). Không sử dụng bàn chải để đánh tay. WHO Who guidelines on Hand Hygiene in helth care (Avanced Draff) en.pdf.Accessed 10/11/05
57
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai.
Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax:
58
Khuyến cáo VST ngoại khoa
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Khuyến cáo VST ngoại khoa Sử dụng xà phòng kháng khuẩn (AS) hoặc cồn khử khuẩn tay (ABHR) có hoạt tính tồn lưu. Chà bàn tay và cẳng tay bằng dung dịch khử khuẩn trong thời gian: 3 phút. Nếu khử khuẩn tay bằng cồn, cần rửa tay bằng xà phòng trước đó và làm khô tay bằng khăn vô khuẩn. Làm khô bàn tay và cẳng tay trước khi mang găng Guideline for Hand Hygiene in Health Care Settings. MMWR 2002, Vol. 51, no. RR-16
59
Time After Disinfection
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Time After Disinfection % log 60 180 minutes Bacterial Reduction Alcohol-based hand rub (70% Isopropanol) Antimicrobial soap (4% Chlorhexidine) Plain soap Osler T.Antiseptics in surgery.In:Fry DE, ed. Surgical infections. 1sted. New York, NY, Litlle, Brown, and Compagny, 1995:
60
Khuyến cáo VST ngoại khoa
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Khuyến cáo VST ngoại khoa Rửa tay trong 10 phút không cần thiết, thời gian thích hợp: 3 phút. Không có bằng chứng khuyến cáo sử dụng bàn chải. Dung dịch cồn có hiệu quả tương tự như chlorhexidine gluconate và povidone-iodine trong phòng ngừa NKVM. Dung dịch chứa cồn có ưu điểm tăng cường tuân thủ VST ở NVYT và ít tác dụng phụ. Rửa tay bằng XP trung tính trong 1 phút, sau đó chà tay bằng cồn và không sử dụng bàn chải là kỹ thuật an toàn, hiệu quả, có thể sử dụng để thay thể phương pháp rửa tay. David Christopher Lung, Jannifer Hiu-Kwan Man, Tommy Hing-Cheung Tang, Lydia Ka-Yee Wong,Gilberto Ka-Kit Leung Surgical hand washing. Annals of the Colleges of Surgeons Hong Kong. Vol 8 3, Isssu 3, Page 71, August 004
61
Quan điểm mới trong VST phẫu thuật
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Quan điểm mới trong VST phẫu thuật WHO và CDC khuyến cáo VST ngoại khoa bằng cồn. Giải pháp phù hợp với các cơ cở y tế không kiểm soát được chất lượng nguồn nước. Ưu điểm khác của VST bằng cồn: tiết kiệm thời gian, tiết kiệm chi phí và dễ sử dụng.
62
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai.
Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Giám sát và sử dụng KSDP Thiết lập quy trình khuyến cáo sử dụng kháng sinh có hiệu quả nhất khi có chỉ định Hướng dẫn sử dụng kháng sinh điều trị Hướng dẫn sử dụng kháng sinh dự phòng Đánh giá việc sử dụng KS để xác định hạn chế Phương pháp đánh giá tổng lượng kháng sinh sử dụng Đánh giá chỉ định sử dụng kháng sinh trong các cơ sở nghiên cứu Các đánh giá sử dụng kháng sinh trong bệnh viện Triển khai các can thiệp cải thiện sử dụng KS
63
Kháng sinh dự phòng Thời điểm sử dụng KSDP trước PT
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Kháng sinh dự phòng Thời điểm sử dụng KSDP trước PT 14/369 15/441 1/41 Nhiễm khuẩn VM (%) 1/47 1/81 2/180 This graph demonstrates the results of a large study indicating that the effectiveness of prophylactic antibiotics is optimized if the antibiotics are delivered within minutes prior to incision time. 5/699 5/1009 -1 -2 -3 1 2 3 4 5 Số giờ từ khi rạch da Note: Chỉ 40% BN được điều trị KS trong vòng 2 h trước khi rạch da Classen. NEJM. 1992;328:281.
64
Khoảng thời gian sử dụng KSDP ở BN PT dạ dày ruột
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Khoảng thời gian sử dụng KSDP ở BN PT dạ dày ruột Tác giả KS Thời gian NKVM Strachan 1977 cefazolin 1 dose 3% (biliary) 5 days 6% Stone 1979 cefamandole 3 doses 0 (mixed) 5 days 3% cephaloridine 5 days 4% Hall 1989 moxalactam 1 dose 5% (mixed) 2 days 6% There are also other studies in other surgery types with the same or similar results. References may be found in the accompanying bibliography.
65
Khoảng thời gian sử dụng KSDP nào là thích hợp nhất?
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Khoảng thời gian sử dụng KSDP nào là thích hợp nhất? KSDP là một trong những biện pháp làm giảm tỷ lệ mới mắc NKVM. Không có bằng chứng cho thấy KS sử dụng vào thời điểm kết thúc PT có thể phòng ngừa NKVM. Có bằng chứng cho thấy tăng sử dụng KS thúc đẩy sự phát triển của các VSV kháng thuốc.
66
Tại sao không sử dụng KS sau PT 24h
Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, Bệnh viện Bạch Mai. Số 78 Giải Phóng, Đống Đa, HN. Tel/Fax: Tại sao không sử dụng KS sau PT 24h KS không xâm nhập được qua màng fibrin được hình thành tại VM sau PT. VM tiếp tục sưng, phù nề tạo ra những vùng thiếu máu cục bộ. The clinical evidence is clear that preventive antibiotics given after wound closure do not improve outcomes. However, this is a counter-intuitive observation. Bacteria cause infections and antibiotics have static and cidal effects upon bacteria, so why should this be true. While the evidence to explain the failure of preventive antibiotics when given after completion of the procedure is not clear, it would appear that systemically administered antibiotics do not enter the wound space. The fibrin matrix within the wound in impervious to antibiotics. The closed surgical wound continues to develop edema as part of the human inflammatory response, and this creates a halo of increased hydrostatic tissue pressure and relative wound ischemia. Dunn D, Simmons DL: Surgery 1982; 92:513-9. Lee JT: Surgical Infections, Fry DE(Ed), Little-Brown, Boston. Pp , 1995.
67
XIN CẢM ƠN
Similar presentations
© 2025 SlidePlayer.com Inc.
All rights reserved.