Download presentation
Presentation is loading. Please wait.
1
BS. CKI. NGUYỄN HỒ THỊ NGA KHOA CĐHA – BV CHỢ RẪY
CT ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI BS. CKI. NGUYỄN HỒ THỊ NGA KHOA CĐHA – BV CHỢ RẪY
2
NỘI DUNG ĐẶT VẤN ĐỀ KỸ THUẬT TÁI TẠO – ĐO HẸP BỆNH CẢNH LÂM SÀNG
3
ĐẶT VẤN ĐỀ Tắc đm chi dưới thường do bệnh xơ vữa động mạch YTNC:
> 50 tuổi, Nam > Nữ Tiểu đường, hút thuốc CHA Rối loạn lipid máu, tăng các chất chỉ điểm như protein C, hemocisterin Lâm sàng: Đi khập khiểng, đau khi nghỉ ngơi, thiếu máu mô Điều trị: tái phân bố mạch máu hoặc cắt cụt chi
4
MIP -A, B: dòng vào -C, D: dòng ra E: CPR
5
KỸ THUẬT TÁI TẠO Máy từ 64 kênh trở lên Kỹ thuật tái tạo:
MIP (maximum intensity projection – hướng cường độ tối đa): đường bờ thành mạch, đóng vôi mạch máu VRT (Volume rendering topographic – hình phối cảnh thể tích): định khu tổng thể, giúp xác định mốc xương và giải phẫu mô mềm ở các vị trí bệnh mm => quan trọng trước can thiệp CPR (Curved planar reformations - tái tạo mặt phẳng theo đường cong) : mảng đóng vôi bán chu vi
6
A: VRT loại bỏ xương B: VRT không loại bỏ xương C: MIP
7
Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy
a a: MIP b: MIP + xóa vôi Nguồn: Bệnh viện Chợ Rẫy
8
A: MIP toàn thể tích/ B: MIP bán thể tích/ C: MIP bán thể tích
Đóng vôi nhẹ
9
A: xơ vữa đóng vôi lan tỏa, mức độ hẹp không rõ
B: hẹp khít đm chậu ngoài (P) C: hẹp nặng phần xa đm chậu ngoài (T)
10
A: xơ vữa đóng vôi đm. Tắc đm chậu ngoài (T)
A: xơ vữa đóng vôi đm. Tắc đm chậu ngoài (T). Mảnh ghép bắt cầu đùi- đùi tốt. Tuần hoàn bàng hệ tạng, thành B: mảnh ghép bắt cầu đm đùi –khoeo còn nguyên. Đm đùi sâu còn nguyên nhưng kg rõ lỗ C: hẹp khít lỗ đm đùi sâu
11
Đo kích thước hẹp Đo đạc: >>mắt, tính theo đường kính hoặc diện tích Nhìn trên MIP, CPR phân nhóm: Nhẹ(0-50%), trung bình(50-70%),nặng(>70%) Hẹp nhẹ: không ý nghĩa huyết động Hẹp trung bình, nặng: có ý nghĩa huyết động và bù trừ bằng tuần hoàn bàng hệ
12
A: xơ vữa đóng vôi nhiều => khó đánh giá hẹp
B: hẹp trung bình đm đùi nông (P) C: hẹp khít đm đùi nông (T)
13
BỆNH CẢNH LÂM SÀNG Xơ vữa động mạch Viêm động mạch
Hội chứng chèn ép bó mạch khoeo Bóc tách đm chủ, chậu Ngộ độc nấm cựa gà Phẫu thuật tạo hình (giá đỡ và mảnh ghép cầu nối đm)
14
Xơ vữa động mạch Phân loại Leriche :
Type I: hẹp/tắc đm chủ bụng xa + đm chậu chung TypeII: hẹp/tắc đm chủ bụng xa + toàn bộ tuần hoàn chậu Type III: hẹp/tắc đm chủ chậu + đm đùi khoeo
15
Xơ vữa động mạch Ý nghĩa huyết động phụ thuộc: Mức độ hẹp
Chiều dài hẹp Chiều dài tắc Độ lan rộng và tuần hoàn bàng hệ
16
Xơ vữa động mạch CTA đánh giá trước can thiệp bệnh lý hẹp/tắc đm chủ -chậu-đùi khoeo CTA ít giá trị với xơ vữa đm chày, mác (>>Bn ĐTĐ có đóng vôi mạch máu đáng kể làm khó đánh giá hẹp, tắc). Bn ĐTĐ, bệnh thận mạn có nghi ngờ bệnh đm chày, mác => MRI (CCĐ độ lọc cầu thận GFR< 30)
17
Phân loại TASC (Transatlantic Intersociety Consensus documenton management of PAD- tài liệu đồng thuận liên hiệp hội xuyên Đại Tây dương) CIA (common iliac artery): đm chậu chung EIA (external iliac artery): đm chậu ngoài
18
Phân loại TASC của tổn thương đm chủ - chậu
Phân loại type Mô tả A Hẹp (1 hoặc 2 bên) CIA hoặc EIA < 3cm. B *Hẹp (≤ 3cm) động mạch chủ dưới thận hoặc hẹp (3-10cm) động mạch chậu ngoài không liên quan với động mạch đùi chung *Tắc CIA hoặc EIA một bên không liên quan với nguyên uỷ động mạch chậu trong hoặc động mạch đùi chung C *Hẹp EIA một bên lan đến động mạch đùi chung một bên hoặc động mạch chậu ngoài hai bên (3-10cm) không lan vào động mạch đùi chung *Tắc động mạch chậu ngoài một bên liên quan với nguyên uỷ động mạch chậu trong và/hoặc động mạch đùi chung. *Tắc EIA đóng vôi một bên có hay không có liên quan với nguyên uỷ động mạch chậu trong và/hoặc động mạch chậu chung D *Bệnh lý lan toả động mạch chủ bụng và cả hai động mạch chậu *Hẹp lan toả nhiều động mạch chậu chung, chậu ngoài và động mạch đùi chung *Hẹp động mạch chậu ở bệnh nhân có phình động mạch chủ bụng đòi hỏi phải xử trí phẫu thuật *Tắc một bên của CIA và EIA hoặc động mạch chậu ngoài hai bên. *Tắc động mạch chủ dưới thận
19
Phân loại TASC của tổn thương đm đùi khoeo
Phân loại type Mô tả A Hẹp dài 10cm hoặc nhỏ hơn Tắc dài 5cm hoặc nhỏ hơn. B Hẹp hoặc tắc nhiều nơi, mổi chỗ 5cm hoặc nhỏ hơn Hẹp hoặc tắc, một nơi, 15cm hoặc nhỏ hơn không liên quan với động mạch khoeo dưới gối. Hẹp hoặc tắc, một hoặc nhiều nơi không có các mạch máu chày liên tục để cải thiện dòng vào cho việc bắt cầu xa. Hẹp động mạch kheo một nơi Tắc, đóng vôi nặng, dài 5cm hoặc nhỏ hơn. C Hẹp hoặc tắc, một hoặc nhiều nơi, 15cm hoặc hơn có hay không có đóng vôi nặng. Hẹp hoặc tắc, tái phát sau 2 lần can thiệp nội mạch D Tắc động mạch đùi chung hoặc động mạch đùi nông, mạn tính, toàn bộ (≥ 20cm, liên quan với động mạch khoeo) Tắc động mạch khoeo và các mạch máu chỗ chia ba đoạn gần, mạn tính, toàn bộ.
20
Xơ vữa động mạch Định hướng điều trị theo TASC:
A: hẹp/tắc có độ dài ngắn => nội mạch B: nội mạch, tái thông mạch máu hở C: tái thông mạch máu hở D: phẫu thuật
21
Leriche I A: xơ vữa đóng vôi đm. Tắc đm chậu chung (T). Tuần hoàn bàng hệ thành B: hẹp khít do xơ vữa lỗ đm chậu chung (P) C: Tắc do huyết khối đm chậu chung (T)
22
Leriche II: -Xơ vữa đm chủ chậu 2 bên. -Tắc đm chậu chung (P). Hẹp đm chậu chung (T) -Hẹp đm chậu ngoài (P) -THBH thành, tạng phong phú tái lập khẩu kính bình thường đm đùi chung 2 bên
23
Leriche III: -xơ vữa đóng vôi lan tỏa đm -Tắc đm đùi nông 2 bên -THBH phong phú giúp tái lập đm đùi nông đoạn xa
24
-Xơ vữa đóng vôi nhiều -Tắc đm chày sau 2 bên, đm chày trước (T) -THBH từ đm mác giúp tái thông cung gan chân
25
Hẹp nặng vài chỗ đm đùi nông (P)
Hẹp không đáng kể đm đùi nông (T)
26
A: Hẹp khít/ tắc thân chày mác
B:Tắc thân chày mác
27
Phân biệt: Thuyên tắc xơ vữa và huyết khối
Thuyên tắc huyết khối Nguồn gốc Mảng xơ vữa đm chủ, chậu Mảng loét khu trú đm chủ -chậu >> Từ tim (nhĩ, thất trái), đôi khi từ tĩnh mạch Huyết khối tại chỗ do tăng đông Vị trí tắc Đm ngoại biên khẩu kính nhỏ Đm gần (đm đùi nông, đm khoeo)
28
A: VRT B:CPR -Hẹp trung bình đoạn gần đm chậu chung (P) do xơ vữa
29
A: MIP, B: CPR -Tắc không hoàn toàn đm khoeo đoạn xa, thân chày mác -THBH C: phình đm chủ bụng, huyết khối thành
30
Phình động mạch ngoại biên
Phình đm đùi (d>10mm)/ đm khoeo (d>7mm) Phình đm đùi ít gặp nguyên phát, hầu hết là giả phình do chấn thương, thầy thuốc gây ra (luồn catheter, cầu nối mm…) Phình đm khoeo => khảo sát hệ đm chủ chậu chi dưới vì 60% phình đm khoeo có phình đm chủ CTA phình đm khoeo đánh giá: Vị trí Độ dài túi phình Độ lớn huyết khối lót thành Đánh giá tuần hoàn chày, mác, bàn chân
31
A: Các phình đm B: Phình đm đùi xa- đm khoeo (P) có đóng vôi. Giá đỡ nội mạch đm đùi khoeo (T)
32
C: Phình đm khoeo (P), huyết khối thành
D: axial, phình mạch (d#2.5cm), huyết khối thành
33
A: Túi giả phình lớn của đm khoeo (T) B: Cổ túi phình rộng, huyết khối lót thành
34
Túi giả phình đm đùi nông + dò động tĩnh mạch đùi
35
Giả phình đáy rộng
36
Viêm động mạch >> Bệnh Buerger và viêm đm Takayasu
Viêm đm tế bào khổng lồ: nữ, trẻ. Hẹp đối xứng hai bên, dãn dạng phình sau hẹp, bàng hệ phong phú Viêm nút đa động mạch: phình đm chi, đm thận, tạng Bệnh Behcet: viêm đm lớn và nhỏ Bệnh Kawasaki: trẻ em, phình đm vành, tạng
37
Bệnh Buerger >> đm kích cỡ trung bình và nhỏ. Điển hình phần xa đm đùi, khoeo, phần gần đm chày, mác. Khởi đầu chậm => tuần hoàn bàng hệ tốt Khởi đầu tuổi 40-50 Liên quan hút thuốc lá LS: đau khi nghỉ ngơi, tt mô Chẩn đoán: lâm sàng, vị trí tt, không xơ vữa đm
38
Bn nghiện thuốc lá A: tắc đm khoeo 2 bên B: THBH tái thông đm chày sau 2 bên
39
Bệnh Takayasu >> Nữ, trẻ
Vị trí thường gặp: đm chủ ngực, mm vùng cánh tay, vùng đầu Tắc/hẹp đm chủ bụng, chậu nhưng kích thước đm chày, mác, khoeo bình thường Điều trị: corticoid, ức chế miễn dịch, stent nội mạch, phẫu thuật bắt cầu
40
Hẹp trơn láng thành đều đoạn cuối đm chủ bụng, đm chậu chung 2 bên.
THBH đm mạc treo tràng dưới- đm trĩ
41
Hội chứng bó chặt đm khoeo
Popliteal artery entrapment syndrome Chèn ép và hẹp đm khoeo bởi đầu trong cơ bụng chân Tình trạng hẹp đm khoeo rõ hơn trên siêu âm khi làm nghiệm pháp duỗi bàn chân về phía sau
42
A: Tắc phần gần động mạch khoeo B: Sau phẫu thuật bắt cầu Đm chày sau (T) có nguyên ủy cao
43
Bóc tách động mạch chủ chậu
Bóc tách đm chủ chậu đơn độc Trong bệnh cảnh bóc tách đm chủ ngực bụng lan xuống Hội chứng Marfan, Ehler - danlos
44
Bóc tách đm chủ bụng dưới thận lan vào đm chậu chung (P) và phần gần đm chậu ngoài (P)
45
Ngộ độc nấm cựa gà Bệnh co mạch thường gặp nhất ở bn điều trị đau đầu migrain có chất từ nấm cựa gà Bệnh lý sẽ hồi phục khi loại bỏ thuốc có nguồn góc từ nấm cựa gà
46
A: đm chủ chậu bình thường B: Hẹp lan tỏa đm đùi nông- khoeo 2 bên/ Bn sử dụng thuốc chứa chất nấm cựa gà
47
Phẫu thuật tạo hình/ chỉnh hình
Đánh giá giải phẫu đm trong thực hiện vạt ghép có cuống hoặc sử dụng mãnh ghép xương mác tái tạo xương hàm dưới/ K sàn miệng Trong chấn thương, CTA đánh giá tt mạch máu (chèn ép, giả phình, dò động – tĩnh mạch…)
48
Bn cần lấy xương mác tái tạo hàm
Không có bẩm sinh đm chày trước (P), đm chày trước và chày sau (T) không sử dụng mảnh ghép xương mác
49
-tắc đm chày sau (P), tái lập tuần hoàn đoạn xa đm chày sau từ bàng hệ đm mác Không thấy lấy xương mác làm mảnh ghép
50
Tắc khu trú phần xa đm chày sau THBH tái lập cung gan chân Thân chày mác dài
51
-Tắc đoạn xa đm chày sau và phần gần cung gan chân -Dẫn lưu chân không vùng phẫu thuật vỡ xương gót
52
Giá đỡ nội mạch và mảnh ghép cầu nối động mạch
CTA đánh giá tốt các giá đỡ, mảnh ghép bắt cầu đm (chủ -chậu hai bên, chủ -đùi hai bên, nách –đùi, đùi-đùi, đùi-khoeo) Các giá đỡ dễ gây ra tăng sản lớp áo trong (+ huyết khối => hẹp/tắc giá đỡ)
53
Xơ vữa đóng vôi đm chậu 2 bên
Giá đỡ đm đùi nông (P), (T), tăng sản lớp áo trong nhiều nơi, không tt lòng mạch đáng kể
54
Giá đỡ động mạch khoeo, gãy giá đỡ khu trú tạo túi nhỏ chứa thuốc cản quang lồi ra ngoài
Ổ tăng sản nhẹ lớp áo trong
55
A, B: tắc mảnh ghép bắt cầu đm nách – đùi, đùi-đùi
A, B: tắc mảnh ghép bắt cầu đm nách – đùi, đùi-đùi. THBH tái thông đm đùi C, D: Mảnh ghép nách-đùi-đùi tốt. Tắc phần xa mảnh ghép nách – đùi (P)
56
Mảnh ghép bắt cầu đm đùi – chày trước (P) tốt
Tắc đm chày sau, mác 2 bên
57
Mảnh ghép bắt cầu đm đùi – chày sau tốt
Tắc đm đùi nông (P) THBH phong phú tái thông đoạn xa đm đùi nông (P)
58
Cắt cụt trên gối (P) Mảnh ghép đm đùi – mác (T) giúp tạo dòng bàng hệ đến tuần hoàn bàn chân sau, cung gan chân
59
TÀI LiỆU THAM KHẢO CT angiography of the lower extremities. W Dennis foley, Troy Stonely. Radiologic clinics, March 2010, Volume 48, Issue 2, Pages 367–396
Similar presentations
© 2024 SlidePlayer.com Inc.
All rights reserved.