Download presentation
Presentation is loading. Please wait.
Published bytyna le Modified over 4 years ago
2
Developing Skills for the TOEIC TestUnit 1 V. Incomplete Sentences 1. Who does she … to take care of her? (A)Want (B)Wants (C)To want (D)Will want Want – helping verbs, like does, have to be followed by a base form of verb. 2.I can’t afford … a new car. (A)Buy (B)To Buy (C)Buying (D)Bought To buy – the verb afford can be followed either by to-infinitive or by a noun areconsidering…to 3. They Atlanta (A)Move (B)To move (C)Moving (D)Will move Moving – the verb consider takes a gerund as its object. V. Hoàn thành câu 1. Cô ấy muốn ai quan tâm chăm sóc mình? (A) Want (B)Wants (C)To want (D)Will want Want (Muốn) – động từ bổ trợ, giống như does, phải có động từ nguyên thể theo sau. 2.Tôi không đủ khả năng mua một chiếc xe mới. (A)Buy (B) To buy (C)Buying (D)Bought To buy (mua) – Đằng sau động từ afford cóthểlàđộngtừnguyênthủycó“to” hoặc bởi danh từ. 3.Họ đang cân nhắc việc chuyển đến Atlanta (A)Move (B)To move (C) Moving (D) Will move Moving (di chuyển) –động từ “consider” đóng vai trò động danh từ với đối tượng của nó. 8
3
Developing Skills for the TOEIC TestUnit 1 4.I would like … by your office on my way home. (A)Drop (B)To drop (C)Droping (D)Will drop To drop – Would like, when followed by ato-infinitive,becomesimilarin meaning to want. 5. Iseldomforget…myteeth before going to bed. (A)Brush (B)To brush (C)Brushing (D)Brushed To brush – the word forget has to be followed by a to-infinitive when we talk about what is to be done or has to be followed by an –ing form when we talk about what has already been done before me … in 6.They politely asked another place. (A)Stand (B)To stand (C)Standing (D)Stood To stand –theverb ask.Whenittakesa person as its object, may need a to- infinitive,anounphraseora prepositional phrase after the object. 7. Since we live by an airport, we can easily watch the airplanes … off. (A)Take (B)To take (C)Be taking 4. Tôi muốn nhân tiện ghé thăm văn phòng của bạn trên đường về nhà (A) Drop (B) To drop (C)Droping (D)Will drop (B) to drop – “would like” khi theo sau nólàđộngtừnguyênthủycó“to”sẽsẽ mang nghĩa tương tự “to want” 5.Tôi hiếm khi quên đánh răng trước khi đi ngủ (A)Brush (B) To brush (C)Brushing (D)Brushed To brush – Từ “forget” được đi theo sau bởi động từ nguyên thủy có “to” khi chúng ta nói cái gì đã hoàn thành hoặc đi theo sau bởi dạng v-ing khi chúng ta nói về cái gì đó đã được hoàn thành trước đó. 6.Họ lịch sự đề nghị tôi đứng sang một nơi khác (A)Stand (B) To stand (C)Standing (D)Stood (B) to stand – Động từ “ask”, khi nó lấy người làm chủ thể, cần có động từ nguyên thủy có “to”, cụm danh từ, hoặc cụm giới từ theo sau chủ thể đó. 7. Từ khi sống gần sân bay, tôi có thể dễ dàng nhìn thấy những chiếc máy bay cất cánh. (A) take (B)To take (C)Betaking 9
4
Unit 1Developing Skills for the TOEIC Test (D)Will take Take – perceptual verbs like watch, see, listen to, hear and feel should take a base form of verb after its object. 8. We think … him to have access to the Internet is the bad idea. (A)Allow (B)To allow (C)Allowing (D)Allowance Allowing – considering that the blank immediatelyprecedeshimandalso initiates the subject, what is missing here is a gerund. A gerund can become or initiate a subject, and if it derives from a transtive verb, it needs to be followed by its object. 9. My son is not very good at … yet. (A)Drive (B)To drive (C)Driving (D)Will drive Driving – Since at is a preposition, it needs an –ing form as its object. 10.They were heard … goodbye to their friends. (A)Say (B)Saying (C)Said (D)Be saying (D) Will take take–sauđộngtừcảmnhậnnhư “watch”, “see”, “listen to”, “hear”, và “feel” động từ cần giữ nguyên dạng. 8. Tôi nghĩ việc cho phép anh ấy truy cập internet là một ý kiến tồi tệ. (A)Allow (B)To allow (C)Allowing (D)Allowance (C) allowing (cho phép) – chú ý trong đoạn trống của câu này, đối tượng được nhắc đến là “him” tức “anh ấy” và cũng là điểm bắt đầu cho một chủ thể. Từ còn thiếu ở đây phải là một danh động từ. Một danh động từ có thể trở thành một chủ thể hoặc bắt đầu cho một chủ thể. Nếu danh động từ ấy được chuyển thể từ một ngoại động từ thì nhất thiết theo sau nó phải là chủ thể của nó. 9.Con trai tôi không giỏi bơi lội. (A)Drive (B)To drive (C) Driving (D) Will drive Driving – Sau giới từ ‘‘at’’ cần dạng V- ing đóng vai trò bổ ngữ 10.Họ lắng nghe lời chào tạm biệt từ những người bạn (A)Say (B) Saying (C)Said (D)Be saying 1010 I hear him come inI hear him come in→ He is heard to come in I hear him coming inI hear him coming in→ He is heard coming in (nếu câu chủ động là coming thì giữ nguyên trong câu bị động).
5
Developing Skills for the TOEIC TestUnit 1 Talk – The verb discuss and say do not need a preposition before its object. However, for tell to be followed by about a person or its equivalent must follow it, as in tell me about it. When talk is followed by about, it means discuss. talk – động từ “discuss” và “say” không cần giới từ đi trước. Động từ ‘‘tell’’ cần phía sau nó là từ chỉ người hoặc tương đương, ví dụ : Nói cho tôi về nó. Khi sau ‘‘talk’’ là ‘‘about’’, nó mang nghĩa là thảo luận. Saying – Perceptual verbs like hear, see,Saying - sau động từ cảm nhận như feel, etc,,, generally require its object “watch”, “see”, “listen to”, “hear”, và followed by a base form of verb of by an “feel” cần giữ nguyên thể hoặc ở dạng V-ing trong câu chủ động. Trong câu bị –ing form in an active sentence, while in động, dạng nguyên thể được chuyển a passive sentence the base form is sang dạng nguyên thủy có “to” và dạng changed into a to-infinitive form and the V-ing được giữ nguyên. –ing form remain the same. 11.Bây giờ chúng ta sẽ nói về kế hoạch cho năm tới. (A)Discuss (B)Tell (C)Talk (D)Say 12.Làm ơn hãy thông báo cho tôi về nơi ở nào của anh ấy. (A)Suy luận (B)Thông báo (C)Xuyên tạc (D)Cải tạo Informed (thông báo) – được nhắc đến bởi chủ thể của nó, do vậy, động từ này phải ở dạng quá khứ phân từ. 13.Tôi mong đợi sớm được nghe tin tức của bạn. (A)Hear (B)Hearing (C)Heard (D)Have heard 11.Now we are going to … about our plans for next year. (A)Discuss (B)Tell (C)Talk (D)Say 12.Please keep me … as to this whereabouts. (A)Inferred (B)Informed (C)Deformed (D)Reformed Informed – As preceded by its object, the verb must be a past participle 13.I’m looking forward to …. from you soon. (A)Hear (B)Hearing (C)Heard (D)Have heard 1
6
Developing Skills for the TOEIC TestUnit 1 Made – since followed by a base form clean, the blank need a strong causative verb made. All the other choices require that the object be followed by a to- infinitive. Made (làm) – Phía sau “made” là động từ nguyên thể “clean”. Chỗ trống cần một động từ chỉ nguyên nhân bị bắt buộc làm việc là “made”. Các từ trong 3 phương án còn lại đều yêu cầu sau nó là động từ có “to” Hearing – he phrase look forward to hasHearing – “look forward to” phải theo to be followed by a gerund sau là một danh động từ. Trong trường 14.Mother … me clean the floor with a mop. (A)Got (B)Made (C)Forced (D)Told 15.Nobodyisopposed…your suggestion. (A)At (B)On (C)To (D)With To – the phrase be opposed is used with to, the combinatory meaning roughly being be against. VI. Incomplete Text Question 1 through 3 are base on the following note To: All emplyees From: Hames Scott Re: Meeting changed Asyouknow,wescheduleda meeting for Friday, June 22 nd at 3:00 p.m. However, I feed we need …. hợp này là “hearing” 14.Mẹ bắt tôi lau sàn nhà với một cái rẻ lau (A)Got (B)Made (C)Forced (D)Told 15.Không ai phản đối ý kiến của bạn. (A)At (B)On (C)To (D)With To – Sau “be opposed” phải sử dụng giới từ “to” với nghĩa là chống lại (tương tự “against”) VI. Hoàn thiện đoạn văn Câu hỏi từ 1 đến 3 dựa vào bài đọc dưới đây Gửi tới : Tất cả các nhân viên Người gửi : James Scott Trả lời về việc : Cuộc họp bị thay đổi Như các bạn đã biết, chúng ta có kế hoạch tổ chức cuộc họp vào 3 giờ chiều thứ 6, ngày 22 tháng 6. Tuy nhiên, tôi 1212
7
Developing Skills for the TOEIC TestUnit 1 - “To change” (thay đổi). Khi “need” được sử dụng như một động từ trong câu tường thuật mang tính chất khẳng định, theo sau nó sẽ là động từ nguyên thể có the time of this meeting because of recent problems. I have talked to the manager, 1.(A) Changed (B)To change (C)Changing (D)Change thấy chúng ta cần thay đổi thời gian cuộc họp này bởi một số vấn đề hiện gặp phải. Tôi đã trình bày với giám đốc và ông ấy đồng ý chuyển lịch tới thứ 2, ngày 18 tháng 6. Đây là thông báo quan trọng vì vậy tôi mong gặp mọi người vào thời điểm đó. Tôi xin lỗi nếu có bất cứ phiền hà nào với các bạn. and he has agreed … it to Monday, June 18 th. Cảm ơn các bạn đã bỏ thời gian đọc thông báo này. 2.(A) To move (B)Move (C)Moving (D)Of moving This will be an important meeting, so I …. See every one there, I apologize for causing any inconvenience. 3.(A) Wanting (B)Wanting to (C)Want to (D)Want Thank you for your time. - To change – When need is used as a verb in an ahirmative declarative sentence, it should be followed by a to-infinitive. “to” - To move – The verb agree belongs to the class of verbs that take a to- infinitive as its object. - “To move” (di chuyển) - động từ agree đi kèm động từ nguyên thủy có “to” - Want to – When the verb want is used before another verb, the following verb needs an infinitive marker to before it. In this sentence, - “Want to” (muốn) – Khi động từ “want” đứng trước một động từ khác, động từ theo sau cần ở dạng nguyên thủy có “to”. Trong trường hợp này, cả “wanting to” và “want to” thỏa mãn điều 1313
8
Developing Skills for the TOEIC TestUnit 1 both wanting to and want to meetkiện, tuy nhiên do có “I dictates” nên this condition, but the presence of I“want to” là đúng. dictates that want to is needed for the Câu hỏi từ 4 đến 6 dựa vào email dưới đây. Gửi tới : jslyons@netco.comjslyons@netco.com Từ: homefurnishings@homecare.comhomefurnishings@homecare.com Ngày: 15-1-2006 Chủ đề : Phản hồi về việc đặt hàng, mã #26678 Kính gửi ông Lyons, Tôi gửi thư này để trả lời về đơn đặt hàng của ông với Home Furnishings. Đơn hàng của ông đã được xử lý và các vật dụng yêu cầu sẽ được gửi vào ngày 17 tháng 1. Các sản phẩm sẽ sớm đến tay ông vào ngày 20 tháng 1. Làm ơn hãy cho chúng tôi biết, ông muốn nhận hàng vào buổi sáng hay chiều. Cảm ơn vì ông đã sử dụng sản phẩm của Home Furnishings. Chúng tôi hi vọng có thể tiếp tục được phục vụ trong thời gian tới. Trân trọng, Brenda Smith Nhân viên bán hàng blank. Questions 4 through 6 are based on the following email To: Jslyons@netco.com From:Jslyons@netco.com Homefurnishings@homecare.com Homefurnishings@homecare.com Date: Jan 15 2006 Subject: Order confirmation #26678 Dear Mr.Lyons, I am … this email to confirm you recent order with Home Furnishings. Your order has been 4.(A) send (B)to send (C)sending (D)sent processed, and your items will be sent on January 17 th. The items should arrive by January 20 th. Please let us know if you would prefer … these items delivered in the moring or the 5.(A) delivering (B)to have (C)to having (D)had afternoon. Thank you for … Home Furnishings. We hope to serve you again soon. 6.(A) realizing (B)seeing (C)knowing (D)using 1414
9
Developing Skills for the TOEIC TestUnit 1 Sending–Thepresenceofam strongly implies that the verb after it should be either an –ing form or an – edform.Astheobjectofsend remains in its typical position. It is certainthatthepresentparticiple sending is the correct answer. Sending (gửi) – Theo sau động từ to be “am” là dạng V-ed hoặc V-ing. Trong trường hợp này, chủ thể của động từ “send” đang thực hiện hành động do đó câu trả lời đúng là “sending” To have – động từ “prefer” thường đi kèm động từ nguyên thủy có “to”. Trong trường hợp “to” được lặp lại liên tiếp, động từ sẽ được thay bằng V-ing. Tuy nhiên trong câu này không có trường hợp đó. Sincerely, Brenda Smith Sales Executive To have – The verb prefer is usually followed by a to-infinitive. An –ing form may be used if there is a possibility of a consecutive repetition of to, however, this does not happen on this occasion. Using – Considering the context, the only appropriate choice is using. Using – Dựa trên nội dung của đoạn văn, trường hợp phù hợp nhất là “using” VII. Reading Comprehension VII. Đọc hiểu Question 1 and 2 are based on the following advertisement Câu hỏi từ 1 đến 2 dựa vào đoạn quảng cáo sau: GREEN GRASS ALL YEAR ROUND Having nice green grass all year long í easy with regular use of “Winterize”. Remember to “Winterize” your lawn this fall. This special fertilizer keeps the roots of your lawn alive during the winter. By strengthening the roots of your lawn, it leads to better growth in the spring. This product is also ideal for all outdoor plants, shrubs, and trees, keeping them strong and healthy during the coming cold months. Avaiable at all good gardening centers. CÂY CỎ XANH QUANH NĂM Giữ cho cỏ xanh đẹp quanh năm rất dễ dàng với việc sử dụng Winterize. Hãy nhớ sử dụng Winterize cho bãi cỏ nhà bạn trong mùa thu này. Loại phân bón đặc biệt này giúp giữ cho bộ rễ của bãi cỏ nhà bạn sống sót qua mùa đông. Bằng cách tăng cường sức khỏe cho bộ rễ, bãi cỏ nhà bạn sẽ phát triển tốt hơn trong mùa xuân. Sản phẩm này cũng lý tưởng cho tất cả các thực vật ngoài trời, bụi cây, cây xanh, giữ chúng mạnh mẽ và khỏe mạnh trong những tháng lạnh sắp tới. Sản phẩm có bán tại tất cả các trung tâm chăm sóc cây. 1515
10
Developing Skills for the TOEIC TestUnit 1 1.When will this product show results? (A)Winter (B)Spring (C)Fall (D)Summer 2. Which of the following is this product NOT suiable for? (A)House plants (B)Shrubs (C)Lawns (D)Trees Questions 3 to 5 are based on the following information Thank you for choosing this high quality office chair. It is made of the finest materials available to ensure many years of use and comfort. We are sure you will enjoy its many featuresforyearstocome. Remember that you can adjust the tilt of the chair using the knob underneath, and the height of the chair with the lever on the side. This chair also comes with a three-year warranty, which covers the full cost of replacement parts and labor in the unlikely event that you have any problems with your chair. If you have any questions abour assembly or the warranty, please call our toll free number: 1-800-450-0000. 3.What kind of product is this information for? (A)A kitchen appliance (B)Furniture (C)Electronics (D)Sports equipment 4. Howlongisthisproduct 1.Khi nào thấy được kết quả của sản phẩm? A. Mùa đông B. Mùa xuân C. Mùa thu D. Mùa hè 2. Loại nào sau đây không phù hợp với sản phẩm? A. Cây trồng trong nhà. B.Bụi cây C.Bãi cỏ D.Cây xanh. Câu hỏi từ 3 đến 5 dựa vào thông tin sau: Cảm ơn bạn đã lựa chọn chiếc ghế văn phòng chất lượng cao này. Nó được làm bằng những vật liệu tốt nhất hiện có để đảm bảo sử dụng được nhiều năm và đem lại sự thoải mái cho bạn. Chúng tôi chắc chắn rằng bạn sẽ thích thú với những tính năng của nó trong nhiều năm tới. Hãy nhớ rằng bạn có thể điều chỉnh độ nghiêng của chiếc ghế bằng cách sử dụng núm điều chỉnh phía dưới và chiều cao của chiếc ghế với cần gạt phía bên cạnh. Chiếc ghế này có thời hạn bảo hành ba năm đi kèm, trong đó bao gồm toàn bộ chi phí của việc thay thế các bộ phận và nhân công thực hiện trong trường hợp bạn có những vấn đề liên quan đến nó. Nếu bạn có bất cứ câu hỏi nào về việc lắp ráp hay bảo hành, xin vui lòng gọi đến số điện thoại miễn phí: 1- 800-450-0000. 3.Thông tin trên nói về loại sản phẩm nào? A. Đồ dùng nhà bếp. B. Đồ nội thất C. Thiết bị điện tử D. Dụng cụ thể thao 4. Thời hạn bảo hành của sản phẩm là 1616
11
Developing Skills for the TOEIC TestUnit 1 guaranteed? (A)Two months (B)Three months (C)Two years (D)Three years 5. How can you adjust the height of this product? (A)With a knob (B)By tilting it (C)With a lever (D)By calling the toll free number Questions 6 to 10 are based on the following memo and article To: All customer financial advisors From: Head office Re: Credit card use With Thanks giving next month, and Christmas also getting closer, we would like you to use the following informationtohelpyouadvise customers. When customers come to get advice about reducing or avoiding credit card debt, give them a copy of the attached article. Explain to them that they should spend only what they can afford. Help them understand the main reasons for debt. Also, please become familiar with our new interest rates because customers may ask about them. HOLYDAY DEBT During the holiday season, many Americans find themselves in great financial trouble. Recent studies show that the average American buys many more gifts than he or she can afford. bao lâu? A.Hai tháng B.Ba tháng C.Hai năm D. Ba năm 5.Làm thế nào để điều chỉnh chiều cao của sản phẩm? A.Sử dụng nút bấm B.Nghiêng nó. C. Với cái cần gạt. D. Bằng cách gọi đến số điện thoại miễn phí. Câu 6 đến câu 10 dựa trên bản tin thông báo và bài viết sau: Gửi tới: Tất cả các cố vấn tài chính của khách hàng Từ: Văn phòng trung tâm Trả lời về việc: Sử dụng thẻ tín dụng Ngày lễ tạ ơn tháng sau và lễ giáng sinh sắp đến, chúng tôi muốn bạn sử dụng những thông tin sau để giúp bạn tư vấn cho khách hàng. Khi khách hàng đến để xin lời khuyên về việc giảm hoặc tránh nợ tín dụng, hãy cung cấp cho họ một bản sao của bài viết đính kèm. Giải thích cho họ biết rằng chỉ nên chi tiêu vào những gì họ có đủ khả năng. Giúp họ hiểu được lý do chính cho các khoản nợ. Ngoài ra, hãy làm quen và hiểu rõ về lãi suất mới của chúng ta vì khách hàng có thể hỏi về chúng. KHOẢN NỢ NGÀY LỄ Trong suốt kỳ nghỉ lễ, nhiều người Mỹ nhận thấy mình gặp rắc rối lớn về tài chính. Các nghiên cứu gần đây cho thấy rằng trung bình người mỹ mua nhiều quà tặng hơn khả năng chi trả của mình. 1717
12
Developing Skills for the TOEIC TestUnit 1 That may help explain why the average American has a debt of $7.000. Many citizens have even larger debts of between $15.000 and $18.000. The use of credit cards is the main source of debt in holiday spending. Financial advisors recommend that consumers only spend as much as they can afford durung the holiday season to avoid financial difficulties in the following months. Interest can significantly increase the final costs. Please ask one of your advisors for a list of current interest rates. 6.What is the main reason for debt in holiday spending? (A)Credit cards (B)Americans (C)Holidays (D)Financial advisors 7.Howmuchdoestheaverage American owe? (A)$7.000 (B)$12.000 (C)$15.000 (D)$18.000 8.Who is this article for ? (A)Clients of the bank (B)Department store shoppers (C)People taking a holiday (D)Lawyers 9.What can cause debts to increase? (A)Recent studies (B)Interest Điều này có thể lý giải tại sao trung bình người Mỹ có món nợ khoảng 7000$. Nhiều công dân thậm chí còn có những khoản nợ lớn hơn, từ 15000$ đến 18000$. Việc sử dụng thẻ tín dụng là nguyên nhân chính của những món nợ trong việc chi tiêu trong kỳ nghỉ. Các cố vấn tài chính khuyên rằng người tiêu dùng chỉ nên chi tiêu theo đúng khả năng tài chính của mình trong mùa lễ hội để tránh gặp khó khăn tài chính trong những tháng sau. Lãi suất có thể sẽ tăng đáng kể chi phí cuối cùng. Hãy hỏi một trong số các cố vấn của chúng tôi để biết về tỷ lệ lãi suất hiện hành. 6.Nguyên nhân chính của các khoản nợ trong việc chi tiêu trong mùa lễ là gì? A.Thẻ tín dụng B.Người mỹ C.Kỳ nghỉ lễ D.Cố vấn tài chính 7.Trung bình mỗi người Mỹ nợ bao nhiêu? (A)$7.000 (B)$12.000 (C)$15.000 (D)$18.000 8.Bài viết được dùng cho ai? A.Khách hàng của nhà băng B.Bộ phận người mua hàng. C.Những người trong kỳ nghỉ lễ. D.Các luật sư. 9.Điều gì làm các món nợ tăng lên? A.Các nghiên cứu gần đây. B. Lãi suất 1818
13
Developing Skills for the TOEIC TestUnit 1 (C)Christmas (D)Financial advisors 10.When was this memo probably sent? (A)Winter (B)Summer (C)Fall (D)Spring C. Giáng sinh D. Cố vấn tài chính. 10.Bản ghi nhớ này có thể được gửi vào thời điểm nào? a.Mùa đông. b.Mùa hè. c.Mùa thu. d.Mùa xuân. VIII. Appendix Unit 1: Gerunds and Infinitives Infinitives An infinitive is the base form of a verb with to preceding it. A.Use a to-infinitive after the following common verbs: agree, decide, expect, happen, pretend, promise, manage, tend. - He decided to go home B.Use a to-infinitive after the following common verbs plus their object: advise, allow, expect, forbid, want, force, tell - He manage allowed him to go home. C.Use an infinitive without to after the common following verbs plus their object: have, let, make, feel, see, hear, smell, find VII. Phụ lục Bài 1: Danh động từ và động từ nguyên thể Nguyên thể Nguyên thể là 1 dạng của động từ có ‘‘to’’ đứng trước nó. A.Sử dụng nguyên thể có ‘‘to’’ (dạng to-verb) sau các động từ thường gặp sau đây: agree (đồng ý), decide (quyết định), expect (chờ đợi), happen (xảy ra), pretend (giả vờ), Promise (hứa), manage (quản lý), tend (dự định). Ví dụ : Anh ấy quyết định về nhà B.Sử dụng động từ nguyên thể có ‘‘to’’ sau các động từ sau đây, kèm theo tân ngữ của chúng : advise (khuyên), allow (cho phép), expect (chờ đợi), forbid (cấm), want (muốn), force (bắt buộc), tell (nói). Ví dụ : Người quản lý cho phép anh ấy về nhà C.Sử dụng động từ nguyên thể không “to” sau các động từ sau đây cùng với tân ngữ của chúng: Have (có), let (để), make (làm, bắt buộc), feel (cảm thấy), see (nhìn), hear (nghe), smell (ngửi), 1919
14
Developing Skills for the TOEIC TestUnit 1 -He let Tom go homefind (tìm) Ví dụ: Anh ấy cho phép Tom về nhà Gerunds Danh động từ A gerund is the –ing form of a verb. It is used as a noun Use an –ing form after the following common verbs: avoid, can’t help, deny, feel like, give up, imagine, mind, postpone, enjoy - He denies eating the cake Một danh động từ là dạng động từ thêm đuôi “–ing”. Nó được sử dụng như một danh từ. Sử dụng V-ing sau các động từ thường gặp sau: avoid (tránh), can’t help (không thể giúp), deny (chối), feel like (cảm thấy thích), give up (từ bỏ), immagine (tưởng tượng), mind (phiền lòng), postpone (hoãn), enjoy (thích thú). Ví dụ: He denies eating the cake (Anh ấy chối là đã ăn bánh). Choosing Between Infinitives and Gerunds The gerund is always used when a verb is followed by a preposition: admit to, appove of, argue about, believe in, care about, complain about, concentrate on, confess to. Lựa chọn sử dụng động từ nguyên thể hay danh động từ Danh động từ thường được sử dụng khi một động từ được theo sau bởi giới từ: admit to ( thú nhận), approve (chứng minh), argue about (chứng tỏ), believe in (tin), care about (quan tâm đến), complain about (phàn nàn về), concentrate on (tập trung về), confess to (thú tội, thú nhận). - They apologized for being late -They apologized for being late. -Hedreamtabouteatinga hamburger (Họ xin lỗi vì đã đến trễ) -Hedreamtabouteatinga hamburger (Anh ấy mơ được ăn bánh hamburger) The following common verbs allow both a to-infinitive form and an –ing form. Sentences with either form will have the same meaming. They are: attempt, begin, continue, hate, like, love, neglect, prefer, regret, stand/ can’t stand, start Các động từ sau đây có thể dùng ở dạng nguyên thể có “to” hoặc dạng V- ing. Các câu sử dụng một trong hai dạng này đều có cùng nghĩa. Các động từ đó là: Attempt (cố gắng, thử), begin (bắt đầu), continue (tiêp tục), hate (ghét), like (thích), love (yêu), neglect (xao lãng), prefer (thích hơn), regret (hối tiếc), stand/can’t stand (đứng), start (khởi đầu) 2020
15
Developing Skills for the TOEIC TestUnit 1 -He hates running. -He hates to run The following common verbs allow both a to-infinitive form and an –ing form. Howerver, their meanings are different in each case: remember, forget, sop, regret, try. -I forgot to turn the light off. (=I didn’t turn if off, and it remained on.) -I forgot turning the ligh off. (=I actually turned it off. I forgot that I had done that.) The choice of a to-infinitive or an –ing form depends on the meaning Choosing Subjects A. Useobjectivecasepronouns witch an infinitive. -Expect him to help her -Allow them to do it -Let him go B. Use a possessive pronoun with a gerund -Enjoy their singing -Mind my smoking -He hates running (Anh ấy ghét chạy bộ) -He hates to run (Anh ấy ghét chạy bộ) Các động từ sau có thể dùng ở dạng to-V hoặc V-ing, tuy nhiên nghĩa của chúng trong từng trường hợp lại khác nhau: remember (nhớ), forget (quên), stop (dừng), regret (hối tiếc), try (thử) -I forgot to turn the light off (Tôi đã quên k tắt đèn – thực tế quên k tắt và giờ vẫn nhớ) -I forgot turning the light off (Tôi quên rằng mình đã tắt đèn – thực tế đã tắt đèn nhưng quên rằng mình đã làm việc đó) Việc lựa chọn to-V hay V-ing tùy thuộc nghĩa của câu. Việc lựa chọn các chủ ngữ: A. Sử dụng đại từ làm tân ngữ với một động từ nguyên thể Ví dụ: - Expect him to help her (hi vọng anh ấy giúp cô ấy) -Allow them to do it (cho phép họ làm việc đó) -Let him go (để anh ấy đi) B. Sử dụng đại từ sở hữu với một danh động từ Ví dụ: - Enjoy their singing (thưởng thức giọng hát của họ) -Mind my smoking (suy nghĩ về việc hút thuốc của tôi) 2121
Similar presentations
© 2025 SlidePlayer.com Inc.
All rights reserved.